|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu tiêu nhiều nhất 7 tháng 2020

20:31 | 29/08/2020
Chia sẻ
Số liệu Tổng cục Hải quan cho hay, tháng 7 xuất khẩu tiêu giảm 12% về lượng và giảm gần 5% kim ngạch so với tháng trước đó, đạt 18.026 tấn trị giá gần 45 triệu USD với giá trung bình 2.490 USD/tấn.

Trong tháng 7 xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường chủ đạo đều giảm so với tháng 6 như EU giảm 18% lượng và giảm 14% kim ngạch, đạt 2.960 tấn trị giá 8,4 triệu USD; Đông Nam Á giảm trên 42% cả về lượng và kim ngạch, đạt 1.199 tấn trị giá 3,2 triệu USD; Ấn Độ giảm 47% về lượng và giảm 46% kim ngạch, đạt 645 tấn trị giá 1,5 triệu USD.

Riêng xuất khẩu sang Mỹ tăng 23% lượng và tăng 26% kim ngạch, đạt 4.977 tấn tương đương 12,5 triệu USD...

Lũy kế 7 tháng đầu năm nay xuất khẩu tiêu 184.571 tấn mang về 400,35 triệu USD, giá trung bình 2.169 USD/tấn. So với cùng kì năm ngoái giảm 8% lượng, giảm 22% kim ngạch và giảm 15% về giá.

Top 10 thị trường xuất khẩu tiêu Việt Nam có giá cao nhất 7 tháng 2020 phần lớn ghi nhận là những thị trường châu Âu. Đơn cử, tiêu sang Bỉ được giá cao nhất 3.242 USD/tấn; kế đến là Hà Lan đạt 3.088 USD/tấn...

Tiêu xuất sang Thái Lan và Maylaysia là hai thị trường châu Á nằm trong top 10 về giá cao.

Top 10 thị trường xuất khẩu tiêu Việt Nam có giá cao nhất 7 tháng 2020

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu tiêu nhiều nhất 7 tháng 2020 - Ảnh 1.

Tính chung 7 tháng , xuất khẩu hạt tiêu sang Mỹ vẫn đứng đầu về kim ngạch đạt 33.730 tấn trị giá 83,88 triệu USD với giá 2.486,8 USD/tấn; chiếm 18% tổng lượng và 21% tổng kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu của cả nước. So cùng kì tăng 6% lượng nhưng giảm 5% kim ngạch, giágiảm 10% giá.

Xuất khẩu hạt tiêu sang EU chiếm trên 12% lượng và 15% kim ngạch, đạt 22.828 tấn tương đương 61,7 triệu USD với giá 2.703 USD/tấn; tăng 4% vềlượng nhưng giảm 9% kim ngạch, giảm 12,5% giá.

Xuất tiêu sang Đông Nam Á tăng 12% lượng, tăng 1% về kim ngạch nhưng giảm 10% về giá, đạt 13.848 tấn trị giá hơn 32 triệu USD, chiếm 8% tổng lượng và kim ngạch.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu tiêu nhiều nhất 7 tháng 2020

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu tiêu nhiều nhất 7 tháng 2020 - Ảnh 2.

Chi tiết xuất khẩu hạt tiêu 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường7 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Đơn giá

 (USD/tấn)

LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng 184.571400.347.3672.169,1-7,65-21,47100100
Mỹ33.73083.880.4972.486,85,79-5,1418,2720,95
EU22.82861.708.7392.703,23,67-9,2912,3715,41
Đông Nam Á13.84832.265.7492.330,012,420,917,58,06
Ấn Độ9.24120.286.2432.195,2-40,17-46,295,015,07
Đức7.06218.911.5112.677,9-12,09-19,313,834,72
Pakistan7.77015.731.6922.024,7-3,97-19,454,213,93
Hà Lan4.91415.173.2103.087,8-11,87-20,522,663,79
UAE6.66113.966.5162.096,8-11-20,723,613,49
Ai Cập7.31213.567.9281.855,632,5114,353,963,39
Thái Lan3.87910.904.8382.811,2-17,85-23,242,12,72
Anh3.61510.427.3472.884,522,134,941,962,6
Hàn Quốc3.8599.468.9432.453,74,89-6,862,092,37
Myanmar4.1998.847.7292.107,169,5251,812,282,21
Philippines4.1858.693.2082.077,220,7115,592,272,17
Nga3.6297.522.1992.072,87,43-0,511,971,88
Pháp2.3655.599.6462.367,760,1234,91,281,4
Arab Saudi2.2595.095.9982.255,9-11,24-21,021,221,27
Canada1.8194.928.2172.709,3-0,05-7,960,991,23
Thổ Nhĩ Kỳ2.5514.906.8341.923,5-22,51-31,81,381,23
Ba Lan2.2984.894.3732.129,851,2821,31,251,22
Tây Ban Nha1.8414.746.9172.578,414,21-0,811,19
Nhật Bản2.2054.222.3841.914,915,2-1,251,191,05
Nam Phi1.5633.854.3152.466,0-20,17-30,850,850,96
Senegal1.8493.707.1402.004,9-7,87-19,1910,93
Australia1.2573.644.9162.899,79,97-5,030,680,91
Ukraine1.0982.268.8942.066,43,98-3,770,590,57
Singapore8641.982.8192.294,933,1322,520,470,5
Malaysia7211.837.1552.548,1-28,12-34,430,390,46
Algeria9431.687.7171.789,7128,3373,750,510,42
Italy5141.245.7332.423,6-21,29-34,170,280,31
Bỉ219710.0023.242,015,871,470,120,18
Kuwait274597.4702.180,5-11,9-24,60,150,15

 

Ánh Dương