|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 8/2020

09:34 | 02/10/2020
Chia sẻ
Có 4 thị trường kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam đạt trên 100 triệu USD trong tháng 8/2020.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản của cả nước 8 tháng đầu năm nay thu về hơn 5,2 tỉ USD, giảm hơn 5% so với cùng kì 2019.

Riêng tháng 8 đạt 814,7 triệu USD, tăng 2,3% so với tháng 7 và tăng 0,6% so với cùng kì năm trước.

Nhìn chung mặt hàng thủy sản mang về thặng dư thương mại cho Việt Nam trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm nay.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Trong tháng 8, Pakistan là thị trường mà xuất khẩu thủy sản Việt Năm tăng rất mạnh đến 1.503% so với tháng liền kề trước đó, đạt 0,73 triệu USD; xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ cũng tăng 128%, đạt 0,5 triệu USD; Indonesia tăng 75%, đạt 0,7 triệu USD; Nga tăng 54%, đạt 13 triệu USD.

Ghi nhận top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 8/2020 cho thấy có 4 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD, đứng đầu là Mỹ với gần 183 triệu USD chiếm tỉ trọng hơn 22% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 8 tháng, Mỹ là thị trường tiêu thụ thủy sản Việt Nam nhiều nhất khi chiếm 20% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, đạt 1,02 tỉ USD, tăng 7% so với cùng kì năm 2019.

Đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 913,63 triệu USD, chiếm 18%, giảm 3%.

Thứ ba là EU đạt 794,3 triệu USD, chiếm 15%, giảm 6%; Trung Quốc đạt 701 triệu USD, chiếm 13%, giảm 3%; Hàn Quốc đạt 491 triệu USD, chiếm 9%, giảm 3%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu thủy sản 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trườngTháng 8/20208 tháng đầu năm 2020
Kim ngạch

(USD)

So với tháng 7/2020 (%)Tỉ trọng (%)Kim ngạch

(USD)

So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Tổng
814.710.014
2,31
100,00
5.212.352.744
-5,08
100
Mỹ
182.862.039
-0,81
22,45
1.021.380.246
6,97
19,6
EU
132.918.657
-1,54
16,31
794.305.110
-6,15
15,24
Nhật Bản
121.795.812
2,38
14,95
913.629.712
-2,94
17,53
Trung Quốc
113.701.980
0,38
13,96
700.568.384
-3,28
13,44
Hàn Quốc
69.022.117
-3,09
8,47
491.439.582
-2,61
9,43
Đông Nam Á
47.274.490
-3,19
5,80
364.211.409
-15,27
6,99
Anh
39.124.329
-5,58
4,80
220.813.677
19,13
4,24
Canada
28.007.308
28,46
3,44
157.788.849
12,45
3,03
Hà Lan
24.149.154
8,25
2,96
141.099.592
-5,32
2,71
Australia
23.419.788
31,93
2,87
122.559.489
-7,22
2,35
Thái Lan
21.663.576
-0,21
2,66
149.780.737
-18,26
2,87
Đức
17.675.723
5,05
2,17
111.770.115
-12,68
2,14
Hong Kong
15.979.429
35,5
1,96
90.372.458
-18,44
1,73
Bỉ
15.038.846
10,82
1,85
83.678.673
-3,35
1,61
Nga
12.985.873
54,17
1,59
74.714.567
13,78
1,43
Đài Loan
11.849.707
19,6
1,45
72.472.028
-10,01
1,39
Malaysia
10.858.611
-5,41
1,33
72.129.144
-7,6
1,38
Pháp
8.315.229
-13,57
1,02
51.467.830
-23,98
0,99
Italy
7.920.944
-17,3
0,97
52.937.189
-29,37
1,02
Israel
7.765.232
32,09
0,95
35.999.751
-22,49
0,69
Singapore
6.712.817
-14,48
0,82
64.018.046
-1
1,23
Tây Ban Nha
5.565.731
-10,65
0,68
38.546.397
-23,43
0,74
Đan Mạch
4.617.318
-2,68
0,57
29.134.289
-6,44
0,56
Campuchia
4.516.497
7,01
0,55
38.375.965
48,2
0,74
Ba Lan
4.445.686
42,88
0,55
19.615.863
24,29
0,38
U.A.E
3.904.855
-2,4
0,48
30.628.849
-22,53
0,59
Thụy Sỹ
3.803.790
3,5
0,47
26.745.358
68,19
0,51
Brazil
3.463.115
39,31
0,43
24.204.402
-35,82
0,46
Bồ Đào Nha
3.344.684
-26,23
0,41
26.494.372
-24,82
0,51
Mexico
3.312.605
-14,12
0,41
33.809.720
-57,09
0,65
Ai Cập
3.103.440
29,52
0,38
20.458.690
-37,54
0,39
Philippines
2.724.657
-12,19
0,33
36.453.653
-51,13
0,7
Colombia
2.722.527
31,47
0,33
17.767.654
-45,42
0,34
Ukraine
2.184.135
-6,55
0,27
17.200.504
11,65
0,33
Chile
2.132.399
-46,58
0,26
13.521.070
21,99
0,26
New Zealand
1.527.221
47,21
0,19
8.693.959
-25,92
0,17
Thụy Điển
1.129.700
-24,21
0,14
8.065.144
-12,52
0,15
Romania
1.011.271
-1,49
0,12
5.535.644
34,91
0,11
Na Uy
861.205
30,34
0,11
5.585.352
13,93
0,11
Kuwait
830.028
40,74
0,10
4.648.620
5,91
0,09
Pakistan
727.717
1,503,25
0,09
4.866.017
16,18
0,09
Indonesia
669.303
74,66
0,08
2.640.648
28
0,05
Thổ Nhĩ Kỳ
501.365
128,01
0,06
4.316.100
-40,31
0,08
Hy Lạp
431.994
40,59
0,05
3.684.542
-41,35
0,07
Sri Lanka
386.994
-6,76
0,05
2.688.833
-50,04
0,05
Ấn Độ
279.863
-28,95
0,03
6.205.515
-65,22
0,12
Panama
193.916
-21,01
0,02
2.219.027
-40,95
0,04
Angola
185.868
16,84
0,02
639.101
-19,79
0,01
Séc
148.048
-28,73
0,02
1.461.783
-43,76
0,03
Iraq
144.734
-13,27
0,02
2.824.088
-69,62
0,05
Pê Ru
139.280
-66,9
0,02
5.368.162
-8,25
0,1
Brunei
129.029
45,73
0,02
813.216
-39,17
0,02
Algeria
39.750
0,00
3.055.222
-52,18
0,06
Senegal
33.605
37,16
0,00
502.744
-24,03
0,01
Arab Saudi
32.494
 
0,00
78.567
-54,49
0
     


Ánh Dương