Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 8/2020
Theo số liệu Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản của cả nước 8 tháng đầu năm nay thu về hơn 5,2 tỉ USD, giảm hơn 5% so với cùng kì 2019.
Riêng tháng 8 đạt 814,7 triệu USD, tăng 2,3% so với tháng 7 và tăng 0,6% so với cùng kì năm trước.
Nhìn chung mặt hàng thủy sản mang về thặng dư thương mại cho Việt Nam trong tháng 8 và 8 tháng đầu năm nay.
Trong tháng 8, Pakistan là thị trường mà xuất khẩu thủy sản Việt Năm tăng rất mạnh đến 1.503% so với tháng liền kề trước đó, đạt 0,73 triệu USD; xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ cũng tăng 128%, đạt 0,5 triệu USD; Indonesia tăng 75%, đạt 0,7 triệu USD; Nga tăng 54%, đạt 13 triệu USD.
Ghi nhận top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu thủy sản nhiều nhất tháng 8/2020 cho thấy có 4 thị trường đạt kim ngạch trên 100 triệu USD, đứng đầu là Mỹ với gần 183 triệu USD chiếm tỉ trọng hơn 22% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.
Tính chung 8 tháng, Mỹ là thị trường tiêu thụ thủy sản Việt Nam nhiều nhất khi chiếm 20% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, đạt 1,02 tỉ USD, tăng 7% so với cùng kì năm 2019.
Đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 913,63 triệu USD, chiếm 18%, giảm 3%.
Thứ ba là EU đạt 794,3 triệu USD, chiếm 15%, giảm 6%; Trung Quốc đạt 701 triệu USD, chiếm 13%, giảm 3%; Hàn Quốc đạt 491 triệu USD, chiếm 9%, giảm 3%.
Chi tiết xuất khẩu thủy sản 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 8/2020 | 8 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 814.710.014 | 2,31 | 100,00 | 5.212.352.744 | -5,08 | 100 |
Mỹ | 182.862.039 | -0,81 | 22,45 | 1.021.380.246 | 6,97 | 19,6 |
EU | 132.918.657 | -1,54 | 16,31 | 794.305.110 | -6,15 | 15,24 |
Nhật Bản | 121.795.812 | 2,38 | 14,95 | 913.629.712 | -2,94 | 17,53 |
Trung Quốc | 113.701.980 | 0,38 | 13,96 | 700.568.384 | -3,28 | 13,44 |
Hàn Quốc | 69.022.117 | -3,09 | 8,47 | 491.439.582 | -2,61 | 9,43 |
Đông Nam Á | 47.274.490 | -3,19 | 5,80 | 364.211.409 | -15,27 | 6,99 |
Anh | 39.124.329 | -5,58 | 4,80 | 220.813.677 | 19,13 | 4,24 |
Canada | 28.007.308 | 28,46 | 3,44 | 157.788.849 | 12,45 | 3,03 |
Hà Lan | 24.149.154 | 8,25 | 2,96 | 141.099.592 | -5,32 | 2,71 |
Australia | 23.419.788 | 31,93 | 2,87 | 122.559.489 | -7,22 | 2,35 |
Thái Lan | 21.663.576 | -0,21 | 2,66 | 149.780.737 | -18,26 | 2,87 |
Đức | 17.675.723 | 5,05 | 2,17 | 111.770.115 | -12,68 | 2,14 |
Hong Kong | 15.979.429 | 35,5 | 1,96 | 90.372.458 | -18,44 | 1,73 |
Bỉ | 15.038.846 | 10,82 | 1,85 | 83.678.673 | -3,35 | 1,61 |
Nga | 12.985.873 | 54,17 | 1,59 | 74.714.567 | 13,78 | 1,43 |
Đài Loan | 11.849.707 | 19,6 | 1,45 | 72.472.028 | -10,01 | 1,39 |
Malaysia | 10.858.611 | -5,41 | 1,33 | 72.129.144 | -7,6 | 1,38 |
Pháp | 8.315.229 | -13,57 | 1,02 | 51.467.830 | -23,98 | 0,99 |
Italy | 7.920.944 | -17,3 | 0,97 | 52.937.189 | -29,37 | 1,02 |
Israel | 7.765.232 | 32,09 | 0,95 | 35.999.751 | -22,49 | 0,69 |
Singapore | 6.712.817 | -14,48 | 0,82 | 64.018.046 | -1 | 1,23 |
Tây Ban Nha | 5.565.731 | -10,65 | 0,68 | 38.546.397 | -23,43 | 0,74 |
Đan Mạch | 4.617.318 | -2,68 | 0,57 | 29.134.289 | -6,44 | 0,56 |
Campuchia | 4.516.497 | 7,01 | 0,55 | 38.375.965 | 48,2 | 0,74 |
Ba Lan | 4.445.686 | 42,88 | 0,55 | 19.615.863 | 24,29 | 0,38 |
U.A.E | 3.904.855 | -2,4 | 0,48 | 30.628.849 | -22,53 | 0,59 |
Thụy Sỹ | 3.803.790 | 3,5 | 0,47 | 26.745.358 | 68,19 | 0,51 |
Brazil | 3.463.115 | 39,31 | 0,43 | 24.204.402 | -35,82 | 0,46 |
Bồ Đào Nha | 3.344.684 | -26,23 | 0,41 | 26.494.372 | -24,82 | 0,51 |
Mexico | 3.312.605 | -14,12 | 0,41 | 33.809.720 | -57,09 | 0,65 |
Ai Cập | 3.103.440 | 29,52 | 0,38 | 20.458.690 | -37,54 | 0,39 |
Philippines | 2.724.657 | -12,19 | 0,33 | 36.453.653 | -51,13 | 0,7 |
Colombia | 2.722.527 | 31,47 | 0,33 | 17.767.654 | -45,42 | 0,34 |
Ukraine | 2.184.135 | -6,55 | 0,27 | 17.200.504 | 11,65 | 0,33 |
Chile | 2.132.399 | -46,58 | 0,26 | 13.521.070 | 21,99 | 0,26 |
New Zealand | 1.527.221 | 47,21 | 0,19 | 8.693.959 | -25,92 | 0,17 |
Thụy Điển | 1.129.700 | -24,21 | 0,14 | 8.065.144 | -12,52 | 0,15 |
Romania | 1.011.271 | -1,49 | 0,12 | 5.535.644 | 34,91 | 0,11 |
Na Uy | 861.205 | 30,34 | 0,11 | 5.585.352 | 13,93 | 0,11 |
Kuwait | 830.028 | 40,74 | 0,10 | 4.648.620 | 5,91 | 0,09 |
Pakistan | 727.717 | 1,503,25 | 0,09 | 4.866.017 | 16,18 | 0,09 |
Indonesia | 669.303 | 74,66 | 0,08 | 2.640.648 | 28 | 0,05 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 501.365 | 128,01 | 0,06 | 4.316.100 | -40,31 | 0,08 |
Hy Lạp | 431.994 | 40,59 | 0,05 | 3.684.542 | -41,35 | 0,07 |
Sri Lanka | 386.994 | -6,76 | 0,05 | 2.688.833 | -50,04 | 0,05 |
Ấn Độ | 279.863 | -28,95 | 0,03 | 6.205.515 | -65,22 | 0,12 |
Panama | 193.916 | -21,01 | 0,02 | 2.219.027 | -40,95 | 0,04 |
Angola | 185.868 | 16,84 | 0,02 | 639.101 | -19,79 | 0,01 |
Séc | 148.048 | -28,73 | 0,02 | 1.461.783 | -43,76 | 0,03 |
Iraq | 144.734 | -13,27 | 0,02 | 2.824.088 | -69,62 | 0,05 |
Pê Ru | 139.280 | -66,9 | 0,02 | 5.368.162 | -8,25 | 0,1 |
Brunei | 129.029 | 45,73 | 0,02 | 813.216 | -39,17 | 0,02 |
Algeria | 39.750 | 0,00 | 3.055.222 | -52,18 | 0,06 | |
Senegal | 33.605 | 37,16 | 0,00 | 502.744 | -24,03 | 0,01 |
Arab Saudi | 32.494 | | 0,00 | 78.567 | -54,49 | 0 |