|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất nhập khẩu nhiều nhất tháng 7/2020

15:02 | 22/08/2020
Chia sẻ
Hai mặt hàng khối FDI vừa xuất khẩu nhiều nhất cũng như nhập khẩu nhiều nhất trong tháng 7 là điện thoại các loại và linh kiện cùng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng 7 đạt 27,46 tỉ USD tăng 8,8% so với tháng 6, theo Tổng cục Hải quan.

Tính chung 7 tháng đầu năm nay, trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI đạt 172,86 tỉ USD giảm hơn 5% so với cùng kì năm 2019.

Tính toán số liệu từ Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 7 đạt thặng dư 3,84 tỉ USD. Lũy kế 7 tháng thặng dư 17,94 tỉ USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất khẩu nhiều nhất tháng 7/2020

Xuất khẩu hàng hóa của khối FDI trong tháng 7 đạt 15,65 tỉ USD tăng 10,5% so với tháng 6.

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất khẩu nhiều nhất tháng 7 đạt kim ngạch hơn 13 tỉ USD, chiếm hơn 83% tổng kim ngạch xuất khẩu của khối FDI trong tháng.

Trong đó có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD gồm máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 1,4 tỉ USD; hàng dệt may 1,7 tỉ USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 3,3 tỉ USD; điện thoại các loại và linh kiện gần 4,1 tỉ USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Lũy kế 7 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất khẩu của khối FDI đạt 95,4 tỉ USD giảm 4,2% cùng kì năm ngoái. Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất khẩu nhiều nhất trong 7 tháng ghi nhận giá trị 78,8 tỉ USD chiếm gần 83% tổng xuất khẩu của khối.

Mặt hàng được xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện đạt gần 24,2 tỉ USD; kế đến là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 19,8 tỉ USD...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết các mặt hàng doanh nghiệp FDI xuất khẩu trong tháng 7/2020 

STTNhóm/Mặt hàng chủ yếuĐVTTháng 7/2020Lũy kế 7 tháng 2020
LượngTrị giá (USD)LượngTrị giá (USD)
TổngUSD15.651.037.575 95.398.056.529
1Hàng thủy sảnUSD 64.495.327 384.034.604
2Hàng rau quảUSD 28.805.760 187.353.415
3Cà phêTấn39.41778.724.432347.044652.637.966
4Hạt tiêuTấn5.47414.696.42236.861101.205.119
5Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốcUSD 14.689.996 111.123.776
6Hóa chấtUSD 60.185.673 452.846.898
7Sản phẩm hóa chấtUSD 56.491.324 353.035.091
8Chất dẻo nguyên liệuTấn68.54263.124.835470.858448.596.749
9Sản phẩm từ chất dẻoUSD 162.811.767 1.070.266.422
10Cao suTấn7.3658.984.65731.91043.555.655
11Sản phẩm từ cao suUSD 38.672.945 277.495.208
12Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dùUSD 173.999.117 1.207.947.916
13Gỗ và sản phẩm gỗUSD 489.536.313 2.468.163.310
 - Sản phẩm gỗUSD 461.481.682 2.301.314.577
14Giấy và các sản phẩm từ giấyUSD 53.213.043 393.147.434
15Xơ, sợi dệt các loạiTấn100.707217.174.348584.5981.361.529.528
16Hàng dệt, mayUSD 1.652.424.731 9.258.110.241
17Giày dép các loạiUSD 988.215.051 7.239.781.096
18Sản phẩm gốm, sứUSD 19.432.328 135.649.482
19Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinhUSD 68.134.430 421.595.030
20Đá quý, kim loại quý và sản phẩmUSD 34.014.355 204.458.435
21Sắt thép các loạiTấn334.611171.133.5251.950.8741.074.016.969
22Sản phẩm từ sắt thépUSD 139.451.565 1.013.366.013
23Kim loại thường khác và sản phẩmUSD 161.032.832 986.202.180
24Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiệnUSD 3.312.157.475 19.809.567.591
25Điện thoại các loại và linh kiệnUSD 4.096.349.997 24.194.194.883
26Máy ảnh, máy quay phim và linh kiệnUSD 210.585.452 1.148.619.224
27Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khácUSD 1.417.428.774 8.618.425.642
28Dây điện và dây cáp điệnUSD 115.555.250 823.565.901
29Phương tiện vận tải và phụ tùng:USD 489.698.244 3.527.518.678
 - Tàu thuyền các loạiUSD 1.150.121 267.931.402
 - Phụ tùng ô tôUSD 376.422.206 2.434.572.458
30Hàng hóa khácUSD 1.249.817.607 7.430.046.073

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI nhập khẩu nhiều nhất tháng 7/2020  

Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 7 đạt trên 11,8 tỉ USD tăng 6,6% so với tháng 6. 

Top 10 mặt hàng doanh nghiệp FDI nhập khẩu nhiều nhất chiếm 75% tổng nhập khẩu của khối, tương đương 8,8 tỉ USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 7 tháng đầu năm trị giá nhập khẩu của khối FDI 77,5 tỉ USD giảm 6,2% so với cùng kì 2019.

Ghi nhận top 10 mặt hàng được nhóm FDI nhập khẩu nhiều nhất suốt 7 tháng qua đạt kim ngạch gần 56,5 tỉ USD, chiếm khoảng 73% tổng nhập khẩu của khối.

Tương tự như xuất khẩu, hai mặt hàng khối FDI nhập khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện cùng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết các mặt hàng doanh nghiệp FDI nhập khẩu trong tháng 7/2020 

Nhóm/Mặt hàng chủ yếuĐVTSố trong tháng báo cáoCộng dồn đến hết tháng báo cáo
LượngTrị giá (USD)LượngTrị giá (USD)
TổngUSD11.812.344.472 77.459.522.967
Lúa mìTấn87.98124.370.487839.373226.909.629
NgôTấn456.10594.278.5571.763.713375.014.054
Dầu mỡ động thực vậtUSD 34.702.500 201.529.510
Thức ăn gia súc và nguyên liệuUSD 139.386.387 969.733.454
Sản phẩm khác từ dầu mỏUSD 23.608.159 158.591.844
Hóa chấtUSD 211.303.887 1.520.616.650
Sản phẩm hóa chấtUSD 215.318.285 1.523.276.376
Chất dẻo nguyên liệuTấn185.144260.182.8471.266.5371.907.929.879
Sản phẩm từ chất dẻoUSD 337.333.544 2.259.828.479
Cao suTấn28.89044.043.878197.108341.659.895
Gỗ và sản phẩm gỗUSD 52.512.025 407.805.642
Giấy các loạiTấn52.26446.966.559389.917345.525.900
Sản phẩm từ giấyUSD 32.679.216 227.472.537
Bông các loạiTấn88.951134.139.729645.0091.050.156.568
Xơ, sợi dệt các loạiTấn38.87193.349.560274.773718.886.670
Vải các loạiUSD 533.073.172 3.475.453.027
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giàyUSD 246.959.747 1.846.055.335
Sắt thép các loại:Tấn297.668211.888.5492.145.6551.635.854.872
- Phôi thépTấn391476.6928471.602.785
Sản phẩm từ sắt thépUSD 188.930.886 1.252.943.331
Kim loại thường khác:Tấn71.338226.564.667533.8341.742.374.898
- ĐồngTấn14.41297.630.634122.576790.777.692
Sản phẩm từ kim loại thường khácUSD 79.880.470 510.943.343
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiệnUSD 4.236.393.563 26.267.953.486
Hàng điện gia dụng và linh kiệnUSD 61.262.314 473.487.531
Điện thoại các loại và linh kiệnUSD 932.119.445 5.743.178.866
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khácUSD 1.603.469.048 10.070.108.294
Dây điện và dây cáp điệnUSD 96.848.456 609.143.902
Linh kiện, phụ tùng ô tôUSD 134.899.850 801.565.008
Phương tiện vận tải khác và phụ tùngUSD 8.748.816 58.944.448
Hàng hóa khácUSD 1.507.129.869 10.736.579.539

Ánh Dương