|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Tín dụng hoàn lại (Refundable Credit) là gì? Đặc điểm và điều kiện sử dụng

17:58 | 25/03/2020
Chia sẻ
Tín dụng hoàn lại (tiếng Anh: Refundable Credit) là tín dụng thuế được hoàn trả cho người nộp thuế cho dù nợ thuế là bao nhiêu.
Tín dụng hoàn lại (Refundable Credit) là gì? Đặc điểm và điều kiện sử dụng - Ảnh 1.

(Ảnh minh họa: Troutcpa )

Tín dụng hoàn lại 

Khái niệm

Tín dụng hoàn lại trong tiếng Anh là Refundable Credit.

Tín dụng hoàn lại là tín dụng thuế được hoàn trả cho người nộp thuế cho dù nợ thuế là bao nhiêu. 

Thông thường, tín dụng thuế không được hoàn lại, nghĩa là tín dụng bù đắp bất kì khoản nợ thuế của cá nhân người nộp thuế, nhưng nếu khoản tín dụng này làm giảm số tiền nợ thuê xuống dưới 0, thì không có khoản tiền nào được hoàn trả cho người nộp thuế.

Ngược lại, các khoản tín dụng hoàn lại có thể giảm nợ thuế xuống dưới 0 thì số tiền này được hoàn trả bằng tiền mặt cho người nộp thuế.

Đặc điểm của Tín dụng hoàn lại

Tín dụng hoàn lại được hoàn lại tiền bởi người nộp thuế có thể nhận được khoản thanh toán từ chính phủ Mỹ thông qua Sở thuế vụ (IRS) nếu tín dụng bù được nợ thuế của người nộp thuế.

Điều này khác với tín dụng không hoàn lại. Không có khoản tiền nào có thể được hoàn trả cho người nộp thuế, bất kể khoản tín dụng thuế còn lại bao nhiêu sau khi nợ thuế bằng 0.

Người nộp thuế có thể yêu cầu khoản tín dụng hoàn lại lớn hơn nợ thuế của họ và IRS sẽ gửi cho họ số dư của khoản tín dụng. 

Người nộp thuế không có nợ thuế sẽ không thể sử dụng tín dụng thuế không hoàn lại, vì tín dụng thuế không hoàn lại có thể có số dư nợ thuế dưới 0.

Tuy nhiên, người nộp thuế khi không có nợ thuế có thể sử dụng khoản tín dụng thuế được hoàn lại, bất kể khoản tín dụng lớn hay nhỏ và sẽ được hoàn trả toàn bộ số dư tiền đã ghi.

Do đó, thật hợp lý khi người nộp thuế tính tất cả các khoản thuế đã trả, các khoản khấu trừ và tín dụng không hoàn lại, sau đó tính toán và thực hiện khoản tín dụng hoàn lại.

Điều kiện để sử dụng Tín dụng hoàn lại

Dù là tín dụng hoàn lại hay tín dụng không hoàn lại, tín dụng thuế có các yêu cầu cụ thể mà người nộp thuế phải đáp ứng để đủ điều kiện sử dụng.

Những yêu cầu này bao gồm mức thu nhập, quy mô gia đình, nghề nghiệp, dạng đầu tư hoặc tiết kiệm, thu nhập và các trường hợp cụ thể khác.

Một số loại thuế không thể được bù đắp bằng thuế không hoàn lại và chỉ có thể được bù bằng thuế hoàn lại.

Thuế tự kinh doanh và thuế đối với các khoản tài khoản hưu trí phân phối sớm là ví dụ về các loại thuế không thể được bù trừ bởi tất cả các loại tín dụng. 

Tín thuế lợi tức do lao động (Earned income credit) là một ví dụ về tín dụng được hoàn lại có thể bù đắp cho các khoản thuế không thể bù bằng tín dụng không hoàn lại.

(Theo Investopedia)