So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Lãi tiết kiệm kì hạn 9 tháng cao nhất là 7,8%/năm
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Lãi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào cao nhất? |
Nguồn: thecostaricanews.com |
Lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng cao nhất tại Viet Capital Bank
Những ngày đầu tháng 12 và cuối tháng 11, tình trạng tăng lãi suất niêm yết tại các kì hạn của ngân hàng vẫn tiếp diễn. Gần đây nhất, các ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất tiết kiệm như Vietcombank, Agribank, Techcombank, VPBank, ABBank, MBBank, DongA Bank,...
Theo số liệu thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước công bố đầu tháng 12 (ngày 3/12), lãi suất kì hạn 9 tháng dao động trong khoảng từ 5,5% đến 7,8%/năm. Ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn này là Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank) với mức huy động 7,8%/năm.
Thấp hơn một chút phía dưới là VietBank với 7,65%/năm, Ngân hàng Quốc Dân với 7,5% hay Ngân hàng Bắc Á với 7,4%/năm.
Có ba ngân hàng niêm yết lãi suất kì hạn này ở mức 7,2%/năm gồm VPBank, PVcomBank và Ngân hàng Việt Á (đối với số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên).
Các ngân hàng như Dong A Bank, OCB, VietABank, ACB có lãi suất kì hạn 9 tháng là 7,1%/năm. Ngân hàng SHB có lãi suất dao động từ 6,9% đến 7%/năm thay đổi theo số tiền trên và dưới 2 tỉ đồng.
Mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn này vẫn duy trì ở mức từ tháng trước là 5,5%/năm áp dụng tại ba "ông lớn" gồm Vietcombank, VietinBank và BIDV. Agribank vượt qua ba ngân hàng trên với mức lãi suất là 5,6%/năm.
Kì hạn 9 tháng cũng được nhiều ngân hàng chú trọng và triển khai các chương trình khuyến mãi với các quà tặng và ưu đãi nhất định. Có thể kể đến chương trình "Tân xuân như ý..." của HDBank; "tặng thêm lãi suất" khi gửi tiết kiệm online tại OCB; "Quà tặng tri ân 2018" tại Eximbank; "Nhân đôi lãi suất" tại VIB; Tiết kiệm trung niên phúc lộc tại Sacombank; tặng quà cho khách hàng mới tại Kienlongbank;...
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại 3/12/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,80% |
2 | VietBank | - | 7,65% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,50% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,40% |
5 | VPBank | - | 7,20% |
6 | PVcomBank | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,20% |
8 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,10% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 7,10% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,10% |
11 | SCB | - | 7,10% |
12 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,00% |
13 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,90% |
14 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,90% |
15 | Kienlongbank | - | 6,80% |
16 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,80% |
17 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,70% |
18 | Saigonbank | - | 6,60% |
19 | TPBank - TK điện tử | - | 6,55% |
20 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,50% |
21 | ABBank | - | 6,50% |
22 | HDBank | - | 6,40% |
23 | TPBank | - | 6,40% |
24 | VIB | Dưới 1 tỉ | 6,40% |
25 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,30% |
26 | OceanBank | - | 6,30% |
27 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,25% |
28 | LienVietPostBank | - | 6,20% |
29 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
30 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,20% |
31 | Sacombank | - | 6,20% |
32 | SeABank | - | 6,20% |
33 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 6,15% |
34 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,10% |
35 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,10% |
36 | MBBank | - | 6,10% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |
38 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,00% |
39 | Eximbank | - | 5,80% |
40 | Agribank | - | 5,60% |
41 | VietinBank | - | 5,50% |
42 | Vietcombank | - | 5,50% |
43 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất ngân hàng