So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng các 'ông lớn' mới nhất tháng 12/2018 |
Nguồn: region-59.com. |
Lãi suất cao nhất là 8,6% tại Ngân hàng Bản Việt
Khảo sát số liệu lãi suất niêm yết của hơn 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 12 nhận thấy tiếp tục có nhiều ngân hàng thay đổi lãi suất.
Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank) tiếp tục giữ vị trí đầu ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất với 8,6%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng trở lên và không có điều kiện về số tiền gửi.
Trong nhóm 10 ngân hàng có mức lãi suất cao nhất từ 8% trở lên, các ngân hàng như TPBank, PVcomBank, VIB, SeABank yêu cầu số tiền gửi lớn. Nhóm còn lại gồm Ngân hàng Bắc Á, NCB, Eximbank, VietBank và Viet A Bank không có yêu cầu về số tiền.
Tại Ngân hàng Việt Á, lãi suất tiết kiệm hình thức bậc thang có lãi suất cao hơn, mức lãi suất cao nhất của ngân hàng là ở các kì hạn 13 và 15 tháng với 8,1%/năm.
Nhóm ngân hàng xếp dưới cùng (có mức lãi suất cao nhất dưới 7%/năm) là BIDV Techcombank, Vietcombank, Agribank.
Với việc điều chỉnh tăng lãi suất gần đây, Vietcombank đã nâng mức lãi suất cao nhất từ 6,6% lên 6,8%/năm. Do đó, Vietcombank cùng với Agribank là hai ngân hàng xếp chót bảng với mức lãi suất cao nhất.
Cuộc đua lãi suất vẫn tiếp diễn
Gần đây nhất, VPBank tăng lãi suất nhiều kì hạn thêm 0,2%/năm. Các kì hạn tăng lãi suất từ 1 tháng đến 5 tháng; 6 - 9 tháng (tăng từ 7% lên 7,2%/năm) đến các kì hạn dài 18 - 36 tháng.
Ngày 23/11, Ngân hàng Đông Á tăng lãi suất kì hạn 12 tháng từ 7,2% lên 7,4%/năm. Trước đó, Techcombank cũng tăng đồng loạt lãi suất nhiều kì hạn từ 1 tháng - 36 tháng, mức tăng 0,1%.
Ở các "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước, Agribank, Vietcombank và VietinBank đều nâng lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng từ 4,8% lên 5%/năm bằng với mức huy động của BIDV.
Ngoài ra, Vietcombank còn tăng lãi suất tiết kiệm ở nhiều kì hạn từ 12 tháng trở lên tăng từ 6,6% lên 6,8%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất tại 3/12/2018
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Kì hạn gửi | Số tiền gửi |
1 | Ngân hàng Bản Việt | 8,60% | Từ 24 tháng trở lên | - |
2 | TPBank | 8,50% | 24 tháng | Từ 100 tỉ trở lên |
3 | PVcomBank | 8,50% | 13 tháng min 500 tỉ n | Từ 500 tỉ trở lên |
4 | VIB | 8,40% | 12 - 13 tháng | - |
5 | ABBank | 8,30% | 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên |
6 | SeABank | 8,20% | 14 tháng | số tiền lớn |
7 | Ngân hàng Việt Á | 8,10% | 13 tháng, 15 tháng | Từ 1 tỉ trở lên |
8 | Ngân hàng Bắc Á | 8,00% | Từ 13 tháng trở lên | - |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 8,00% | 12, 24 tháng | - |
10 | Eximbank | 8,00% | 24, 36 tháng | - |
11 | VietBank | 8,00% | Từ 13 tháng trở lên | - |
12 | Ngân hàng OCB | 7,90% | 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên |
13 | LienVietPostBank | 7,80% | 13 tháng | Từ 300 tỉ trở lên |
14 | Sacombank | 7,80% | 12 tháng | Từ 100 tỉ trở lên |
15 | SCB | 7,75% | 24, 36 tháng | - |
16 | Ngân hàng Đông Á | 7,60% | Từ 18 tháng trở lên | - |
17 | OceanBank | 7,60% | 13 tháng | - |
18 | ABBank | 7,60% | 13 tháng | Từ 300 tỉ trở lên |
19 | Kienlongbank | 7,50% | 13, 15, 18 tháng | - |
20 | MBBank | 7,50% | 24 tháng | Từ 200 tỉ trở lên |
21 | SHB | 7,50% | 36 tháng | Từ 2 tỉ trở lên |
22 | Saigonbank | 7,50% | Từ 13 tháng trở lên | - |
23 | HDBank | 7,40% | 18 tháng, 24 tháng | - |
24 | VPBank | 7,30% | Từ 18 tháng trở lên | Trên 5 tỉ đồng |
25 | Maritime Bank | 7,30% | 18 tháng | Từ 1 tỉ trở lên |
26 | ACB | 7,20% | 18 tháng | Từ 10 tỉ trở lên |
27 | VietinBank | 7,00% | Trên 36 tháng | - |
28 | Techcombank | 6,90% | Từ 18 tháng trở lên | 3 tỉ trở lên |
29 | BIDV | 6,90% | 12, 24, 36 tháng | Riêng kì hạn 12 tháng số tiền lớn |
30 | Agribank | 6,80% | 12 tháng trở lên | - |
31 | Vietcombank | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên | - |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website Ngân hàng