So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2019: Lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng nào cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng tại 4 'ông lớn' Nhà nước mới nhất tháng 1/2019 |
Nguồn: indiatoday.in |
Giai đoạn cạnh tranh gay gắt về huy động
Thời điểm chuyển giao giữa năm mới 2019 và năm cũ 2018 là khoảng thời gian nhạy cảm với việc cạnh tranh huy động giữa các ngân hàng trở nên gay gắt hơn, cuộc đua lãi suất của các ngân hàng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại.
Gần đây nhất, Eximbank và VIB đã công bố biểu lãi suất mới kể từ thời điểm bắt đầu giao dịch năm mới với việc tăng lãi suất và thêm nhiều ưu đãi, sản phẩm huy động trong biểu.
VIB nâng lãi suất kì hạn 6 - 9 tháng từ 6,3% - 6,8%/năm lên 7 - 7,5%/năm; kì hạn 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng điều chỉnh về 7,3% - 7,8%/năm. Duy nhất ở kì hạn 36 tháng lãi suất đối với số tiền dưới 100 triệu đồng giảm từ 7,4% về 7,3%/năm. Mức tăng từ 0,1 - 0,7 điểm %.
Trước đó, vào cuối tháng 12, nhiều ngân hàng cũng rục rịch tăng lãi suất như BIDV, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Bắc Á, ABBank,...
Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á tăng lãi suất kì hạn 9 tháng từ 7,5% lên 7,6%/năm; kì hạn 12 tháng từ 7,7% lên 7,9%/năm. BIDV tăng lãi suất kì hạn 5 tháng từ 5% lên 5,5%/năm, lãi suất kì hạn 9 tháng từ 5,5% lên 5,6%/năm.
Ngân hàng Đông Á tăng lãi suất ở nhiều kì hạn ngắn, tăng lãi suất kì hạn 1 tháng - 2 tháng từ 5,3% - 5,4% lên 5,5%/năm; tăng lãi suất kì hạn 6 - 8 tháng lên 7,1%/năm; lãi suất kì hạn 9 tháng từ 7,1% lên 7,2%/năm.
Cùng với đó, ABBank tăng lãi suất các kì hạn từ 6 - 9 tháng từ 6,3 - 6,5% lên 6,8%/năm, lãi suất kì hạn 12 tháng tăng từ 7,4% lên 7,7%/năm.
Ngân hàng Bản Việt tiếp tục dẫn đầu với mức lãi suất cao nhất là 8,6%/năm
Khảo sát biểu lãi suất niêm yết của hơn 30 ngân hàng vào đầu tháng 1, mức lãi suất tiết kiệm (thông thường) cao nhất vẫn duy trì ở mưucs 8,6%/năm, áp dụng cho các các khoản tiền gửi từ 24 tháng trở lên tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank), không có điều kiện về số tiền gửi.
Trong nhóm 11 ngân hàng có mức lãi suất cao nhất từ 8% trở lên, các ngân hàng như TPBank, PVcomBank, VIB, SeABank yêu cầu số tiền gửi lớn. Nhóm còn lại gồm Ngân hàng Bắc Á, NCB, Eximbank, VietBank và VietABank không có yêu cầu về số tiền.
Riêng ại VietABank, lãi suất tiết kiệm hình thức bậc thang có lãi suất cao hơn hình thức thông thường, mức lãi suất cao nhất ở các kì hạn 13 và 15 tháng là 8,1%/năm.
Nhóm ngân hàng xếp dưới cùng (có mức lãi suất cao nhất dưới 7%/năm) là BIDV Techcombank, Vietcombank, Agribank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất tại 3/1/2019
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Kì hạn gửi | Số tiền gửi |
1 | Ngân hàng Bản Việt | 8,60% | Từ 24 tháng trở lên | - |
2 | TPBank | 8,50% | 24 tháng | Từ 100 tỉ trở lên |
3 | PVcomBank | 8,50% | 13 tháng min 500 tỉ n | Từ 500 tỉ trở lên |
4 | VIB | 8,40% | 12 - 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên |
5 | ABBank | 8,30% | 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên |
6 | SeABank | 8,20% | 14 tháng | số tiền lớn, liên hệ NH |
7 | Ngân hàng Việt Á | 8,10% | 13 tháng, 15 tháng | Từ 1 tỉ trở lên |
8 | Ngân hàng Bắc Á | 8,00% | Từ 13 tháng trở lên | - |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 8,00% | 12, 24 tháng | - |
10 | Eximbank | 8,00% | 24, 36 tháng | Chương trình 'Gửi dài, ưu đãi tăng' |
11 | VietBank | 8,00% | Từ 13 tháng trở lên | - |
12 | Ngân hàng OCB | 7,90% | 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên |
13 | LienVietPostBank | 7,80% | 13 tháng | Từ 300 tỉ trở lên |
14 | Sacombank | 7,80% | 12 tháng | Từ 100 tỉ trở lên |
15 | SCB | 7,75% | 24, 36 tháng | - |
16 | Ngân hàng Đông Á | 7,60% | Từ 18 tháng trở lên | - |
17 | OceanBank | 7,60% | 13 tháng | - |
18 | ABBank | 7,60% | 13 tháng | Từ 300 tỉ trở lên |
19 | Kienlongbank | 7,50% | 13, 15, 18 tháng | - |
20 | MBBank | 7,50% | 24 tháng | Từ 200 tỉ trở lên |
21 | SHB | 7,50% | 36 tháng | Từ 2 tỉ trở lên |
22 | Saigonbank | 7,50% | Từ 13 tháng trở lên | - |
23 | HDBank | 7,40% | 18 tháng, 24 tháng | - |
26 | ACB | 7,40% | 13 tháng | Từ 100 tỉ trở lên |
24 | VPBank | 7,30% | Từ 18 tháng trở lên | Trên 5 tỉ đồng |
25 | Maritime Bank | 7,30% | 18 tháng | Từ 1 tỉ trở lên |
27 | VietinBank | 7,00% | Trên 36 tháng | - |
28 | Techcombank | 6,90% | Từ 18 tháng trở lên | 3 tỉ trở lên |
29 | BIDV | 6,90% | 12, 24, 36 tháng | Riêng kì hạn 12 tháng số tiền lớn |
30 | Agribank | 6,80% | 12 tháng trở lên | - |
31 | Vietcombank | 6,80% | Từ 12 tháng trở lên | - |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng