|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tại 4 'ông lớn' Nhà nước mới nhất tháng 1/2019

07:58 | 03/01/2019
Chia sẻ
Đầu năm 2019, các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank hầu hết duy trì các mức lãi suất tiền gửi từ tháng trước. Chỉ có duy nhất tại BIDV có điều chỉnh tăng từ 0,1 - 0,5 điểm % đối với các kì hạn 5 tháng và 9 tháng.
so sanh lai suat ngan hang tai 4 ong lon nha nuoc moi nhat thang 12019 So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Nên gửi tiết kiệm 2 tháng ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang tai 4 ong lon nha nuoc moi nhat thang 12019
Ảnh minh hoạ.

Đầu năm 2019, so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 "ông lớn" Nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank có thể nhận thấy đã một số điều chỉnh về lãi suất so với đầu tháng trước.

Sự thay đổi này đến từ BIDV, ngân hàng này đã tăng lãi suất một số kì hạn như 5 tháng và 9 tháng. Cụ thể, lãi suất tiền gửi tiết kiệm 5 tháng tăng từ 5% lên 5,5%/năm bằng với mức lãi suất của kì hạn 6 tháng và lãi suất kì hạn 9 tháng tăng từ 5,5% lên 5,6%/năm.

Mức lãi suất cao nhất trong nhóm 4 ngân hàng này là 7% áp dụng cho các kì hạn trên 36 tháng tại VietinBank. Lãi suất cao nhất tại từng ngân hàng giảm dần theo thứ tự từ VietinBank, BIDV, Agribank, Vietcombank.

Tại các kì hạn dưới 3 tháng, ba ngân hàng Agribank, VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất huy động là 4,5%/năm, chỉ có Vietcombank có lãi suất thấp hơn 0,1 điểm %. Điều này cũng xảy ra tương tự tại các kì hạn 2 tháng và 3 tháng.

Ở kì hạn gửi tiết kiệm 6 tháng, các ngân hàng này có cùng mức lãi suất là 5,5%/năm. Lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng dao động từ 5,5% - 5,6%/năm.

Tại kì hạn một năm (12 tháng), lãi suất tại BIDV là cao nhất với 6,9%/năm, các ngân hàng còn lại đều ở mức 6,8%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại các "ông lớn" nhà nước tại 3/1/2018

Kì hạn Ngân hàng
Agribank VietinBank Vietcombank BIDV
1 tháng 4,50% 4,50% 4,50% 4,50%
2 tháng 4,50% 4,50% 4,50% 4,50%
3 tháng 5,00% 5,00% 5,00% 5,00%
4 tháng - 5,00% - -
5 tháng - 5,00% - 5,50%
6 tháng 5,50% 5,50% 5,50% 5,50%
7 tháng - 5,50% - -
8 tháng - 5,50% - -
9 tháng 5,60% 5,50% 5,50% 5,60%
12 tháng 6,80% 6,80% 6,80% 6,90%
15 tháng - 6,60% 6,80%
18 tháng 6,80% 6,70% 6,80% 6,80%
24 tháng 6,80% 6,80% 6,80% 6,90%
36 tháng - 6,90% 6,80% 6,90%
LS cao nhất 6,80% 7,00% 6,80% 6,90%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng

Xem thêm

Trúc Minh