So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Nên gửi tiết kiệm 2 tháng ở đâu?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Lãi suất 2 năm ở đâu cao nhất? |
Nguồn: Ảnh minh hoạ. |
Tháng cuối năm, cuộc đua tăng lãi suất các ngân hàng vẫn chưa hạ nhiệt với nhiều ngân hàng tiếp tục nâng lãi suất tiền gửi, đặc biệt là ở những kì hạn dài, từ 6 tháng trở lên.
Theo thông tin tổng hợp từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước công bố trên website được cập nhật vào ngày 17/12/2018, lãi suất tiền gửi kì hạn 2 tháng dao động trong khoảng từ 4,5% đến 5,5%/năm. Trong đó, mức lãi suất cận dưới đã tăng từ 4,2% trong tháng 10 lên 4,5%/năm.
Một số ngân hàng điều chính lãi suất gần đây có thể kể đến như: Agribank, VietinBank, ACB, Techcombank, MBBank, VIB, Eximbank,...
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng nhận thấy Top 5 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,5%/năm gồm Ngân hàng Bắc Á, HDBank, SCB, Ngân hàng Việt Á (số tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên) và VIB (đối với số tiền từ 1 tỉ đồng trở lên).
5 ngân hàng đứng cuối bảng, có mức lãi suất tiền gửi kì hạn 2 tháng thấp nhất (4,5%) là 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và LienVietPostBank.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 tháng tại ngày 17/12/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 2 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
4 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
5 | SCB | - | 5,50% |
6 | TPBank - TK điện tử | - | 5,45% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 5,45% |
8 | Kienlongbank | - | 5,40% |
9 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
10 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,40% |
11 | VietBank | - | 5,40% |
12 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,40% |
13 | OceanBank | - | 5,40% |
14 | ABBank | - | 5,40% |
15 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
17 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,35% |
18 | TPBank | - | 5,35% |
19 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 5,30% |
20 | VPBank | Dưới 5 tỉ | 5,30% |
21 | PVcomBank | - | 5,30% |
22 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,25% |
23 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,20% |
24 | Sacombank | - | 5,20% |
25 | SeABank | - | 5,20% |
26 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,20% |
27 | Saigonbank | - | 5,20% |
28 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 5,15% |
29 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,10% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,10% |
31 | MBBank | - | 5,10% |
32 | SHB | - | 5,10% |
33 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 5,10% |
34 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,00% |
35 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,00% |
36 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 4,95% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,80% |
38 | Eximbank | - | 4,80% |
39 | Agribank | - | 4,50% |
40 | VietinBank | - | 4,50% |
41 | Vietcombank | - | 4,50% |
42 | BIDV | - | 4,50% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp trên website các ngân hàng