|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Lãi suất 2 năm ở đâu cao nhất?

16:06 | 11/12/2018
Chia sẻ
Lãi suất tiết kiệm kì hạn 24 tháng dao động trong khoảng từ 6,6%/năm đến 8,6%/năm và Ngân hàng Bản Việt là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất.
so sanh lai suat ngan hang thang 122018 lai suat 2 nam o dau cao nhat So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/1018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
so sanh lai suat ngan hang thang 122018 lai suat 2 nam o dau cao nhat
Nguồn: moneycrasher

Số liệu lãi suất ngân hàng tiếp tục biến động trong những ngày đầu tháng 12 với nhiều nhà băng điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm ở một số kì hạn.

Trong vòng nửa tháng trở lại đây đã có ít nhất 8 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất tiết kiệm. Theo biểu lãi suất mới cập nhật của 30 ngân hàng trong nước, đối với tiền gửi kỳ hạn 2 năm có một số biến động nhất định.

Cụ thể, Techcombank tăng 0,1 điểm % đối với lãi suất kì hạn 2 năm từ 6,6 - 6,8%/năm lên 6,7 - 6,9%/năm. VPBank tăng 0,2 điểm % từ 7,1 - 7,3%/năm lên 7,3 - 7,5%/năm,...

Lãi suất tiết kiệm kì hạn 24 tháng dao động trong khoảng từ 6,6%/năm đến 8,6%/năm. Ngân hàng Bản Việt là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này (8,6%/năm), tiếp theo đó là TPBank (8,5%/năm, số tiền gửi từ 100 tỉ đồng trở lên).

Có 5 ngân hàng cùng có lãi suất kì hạn 24 tháng là 8%/năm gồm: Ngân hàng Bắc Á, NCB, Eximbank, VietBank và Ngân hàng Việt Á (từ 100 triệu đồng trở lên).

Ở chiều ngược lại, MaritimeBank là ngân hàng duy nhất có mức lãi suất thấp nhất (6,6%/năm) áp dụng đối với số tiền dưới 50 triệu đồng. Một số ngân hàng trước đó cùng nhóm với MaritimeBank như Techcombank (dưới 1 tỷ đồng), ACB (từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng) đã đều điều chỉnh tăng lãi suất.

Trong nhóm các ngân hàng thương mại Nhà nước, BIDV có lãi suất cao nhất ở kì hạn này (6,9%/năm) trong khi ba ngân hàng còn lại có lãi suất là 6,8%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kì hạn 24 tháng
1 Ngân hàng Bản Việt - 8,60%
2 TPBank Từ 100 tỉ trở lên 8,50%
3 Ngân hàng Bắc Á - 8,00%
4 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 8,00%
5 Eximbank - 8,00%
6 VietBank - 8,00%
7 Ngân hàng Việt Á Từ 100 triệu đồngtrở lên 8,00%
8 Ngân hàng Việt Á Dưới 100 trđ 7,90%
9 SCB - 7,75%
10 PVcomBank - 7,70%
11 TPBank - TK điện tử - 7,60%
12 Ngân hàng Đông Á - 7,60%
13 Ngân hàng OCB - 7,55%
14 VPBank Từ 5 tỉ trở lên 7,50%
15 MBBank Từ 200 tỉ trở lên 7,50%
16 Saigonbank - 7,50%
17 VIB Từ 1 tỉ trở lên 7,40%
18 VPBank Từ 500 triệu đồng- dưới 5 tỉ 7,40%
19 SHB Từ 2 tỉ trở lên 7,40%
20 ABBank - 7,40%
21 LienVietPostBank - 7,30%
22 Kienlongbank - 7,30%
23 VIB Dưới 1 tỉ 7,30%
24 VPBank Dưới 500 trđ 7,30%
25 Sacombank - 7,30%
26 SHB Dưới 2 tỉ 7,30%
27 OceanBank - 7,30%
28 ACB Từ 10 tỉ trở lên 7,20%
29 ACB Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,15%
30 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,10%
31 ACB Từ 500 triệu đồng- dưới 1 tỉ 7,05%
32 HDBank - 7,00%
33 ACB Từ 200 triệu đồng- dưới 500 trđ 7,00%
34 Maritime Bank Từ 1 tỉ trở lên 7,00%
35 BIDV - 6,90%
36 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 6,90%
37 ACB Dưới 200 trđ 6,90%
38 SeABank - 6,90%
39 Agribank - 6,80%
40 VietinBank - 6,80%
41 Vietcombank - 6,80%
42 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,80%
43 Maritime Bank Từ 50 triệu đồng- dưới 1 tỉ 6,80%
44 Techcombank Dưới 1 tỉ 6,70%
45 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,60%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng ngày 3/12/2018

Xem thêm

Trúc Minh