So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Lãi suất 2 năm ở đâu cao nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/1018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu? |
Nguồn: moneycrasher |
Số liệu lãi suất ngân hàng tiếp tục biến động trong những ngày đầu tháng 12 với nhiều nhà băng điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm ở một số kì hạn.
Trong vòng nửa tháng trở lại đây đã có ít nhất 8 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất tiết kiệm. Theo biểu lãi suất mới cập nhật của 30 ngân hàng trong nước, đối với tiền gửi kỳ hạn 2 năm có một số biến động nhất định.
Cụ thể, Techcombank tăng 0,1 điểm % đối với lãi suất kì hạn 2 năm từ 6,6 - 6,8%/năm lên 6,7 - 6,9%/năm. VPBank tăng 0,2 điểm % từ 7,1 - 7,3%/năm lên 7,3 - 7,5%/năm,...
Lãi suất tiết kiệm kì hạn 24 tháng dao động trong khoảng từ 6,6%/năm đến 8,6%/năm. Ngân hàng Bản Việt là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này (8,6%/năm), tiếp theo đó là TPBank (8,5%/năm, số tiền gửi từ 100 tỉ đồng trở lên).
Có 5 ngân hàng cùng có lãi suất kì hạn 24 tháng là 8%/năm gồm: Ngân hàng Bắc Á, NCB, Eximbank, VietBank và Ngân hàng Việt Á (từ 100 triệu đồng trở lên).
Ở chiều ngược lại, MaritimeBank là ngân hàng duy nhất có mức lãi suất thấp nhất (6,6%/năm) áp dụng đối với số tiền dưới 50 triệu đồng. Một số ngân hàng trước đó cùng nhóm với MaritimeBank như Techcombank (dưới 1 tỷ đồng), ACB (từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng) đã đều điều chỉnh tăng lãi suất.
Trong nhóm các ngân hàng thương mại Nhà nước, BIDV có lãi suất cao nhất ở kì hạn này (6,9%/năm) trong khi ba ngân hàng còn lại có lãi suất là 6,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 24 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,60% |
2 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,50% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
5 | Eximbank | - | 8,00% |
6 | VietBank | - | 8,00% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 triệu đồngtrở lên | 8,00% |
8 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,90% |
9 | SCB | - | 7,75% |
10 | PVcomBank | - | 7,70% |
11 | TPBank - TK điện tử | - | 7,60% |
12 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 7,55% |
14 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,50% |
15 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,50% |
16 | Saigonbank | - | 7,50% |
17 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,40% |
18 | VPBank | Từ 500 triệu đồng- dưới 5 tỉ | 7,40% |
19 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
20 | ABBank | - | 7,40% |
21 | LienVietPostBank | - | 7,30% |
22 | Kienlongbank | - | 7,30% |
23 | VIB | Dưới 1 tỉ | 7,30% |
24 | VPBank | Dưới 500 trđ | 7,30% |
25 | Sacombank | - | 7,30% |
26 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
27 | OceanBank | - | 7,30% |
28 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,20% |
29 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,15% |
30 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,10% |
31 | ACB | Từ 500 triệu đồng- dưới 1 tỉ | 7,05% |
32 | HDBank | - | 7,00% |
33 | ACB | Từ 200 triệu đồng- dưới 500 trđ | 7,00% |
34 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,00% |
35 | BIDV | - | 6,90% |
36 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,90% |
37 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,90% |
38 | SeABank | - | 6,90% |
39 | Agribank | - | 6,80% |
40 | VietinBank | - | 6,80% |
41 | Vietcombank | - | 6,80% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,80% |
43 | Maritime Bank | Từ 50 triệu đồng- dưới 1 tỉ | 6,80% |
44 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,70% |
45 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng ngày 3/12/2018