So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/1018: Nên gửi tiết kiệm 1 năm ở đâu?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Nên gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu? |
Nguồn: primenewsghana.com |
Đầu tháng 12, các ngân hàng tiếp tục đua nhau tăng lãi suất huy động tại nhiều kì hạn khác nhau. Có thể điểm mặt các ngân hàng đã thay đổi lãi suất gần đây như: Agribank, Vietcombank, Techcombank, VPBank, MBBank, DongA Bank, ABBank, VietABank,...
Theo số liệu khảo sát từ biểu lãi suất niêm yết trên website của hơn 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm ở các ngân hàng dao động trong khoảng từ 6,6%/năm đến 8,4%/năm.
Như vậy, mốc lãi suất cao nhất là không đổi ở 8,4%/năm xuất hiện ở ngân hàng VIB nhưng áp dụng với số tiền từ 500 tỉ đồng trở lên. Trong khi đó, mốc lãi suất thấp nhất ở kì hạn này đã tăng từ 6,5%/năm lên 6,6%/năm do ACB điều chỉnh tăng lãi suất trong nửa cuối tháng 11.
5 ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn này cao nhất (từ 8% trở lên) gồm: VIB (từ 500 tỉ trở lên); TPBank (từ 100 tỉ trở lên); NCB, PVcomBank (từ 500 tỉ trở lên) và Ngân hàng Bản Việt.
Nếu không xét đến các số tiền cực lớn đến hàng trăm tỉ đồng thì mức lãi suất cao nhất đối với kì hạn 12 tháng tại các ngân hàng là 8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Hai ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất 6,6%/năm ở kì hạn 12 tháng là Techcombank (số tiền dưới 1 tỉ đồng) và ACB (số tiền dưới 200 triệu đồng).
Riêng ở kì hạn này, nhóm 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước lại không nằm ở vị trí cuối như nhiều kì hạn ngắn khác. BIDV là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm 1 năm cao nhất trong nhóm với 6,9%/năm. Ba ngân hàng còn lại đều có lãi suất là 6,8%/năm, tăng 0,2 điểm % so với đầu tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 tháng mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 8,40% |
2 | TPBank | Từ 100 tỉ | 8,10% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
4 | PVcomBank | Từ 500 tỉ | 8,00% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,00% |
6 | VietBank | - | 7,80% |
7 | Ngân hàng OCB | - | 7,80% |
8 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,70% |
9 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,70% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,60% |
11 | OceanBank | - | 7,50% |
12 | SCB | - | 7,50% |
13 | Kienlongbank | - | 7,40% |
14 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
15 | ABBank | - | 7,40% |
16 | VPBank | - | 7,25% |
17 | TPBank - TK điện tử | - | 7,20% |
18 | MBBank | Từ 200 tỉ | 7,20% |
19 | Saigonbank | - | 7,20% |
20 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
21 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
22 | HDBank | - | 7,00% |
23 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
24 | BIDV | - | 6,90% |
25 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
26 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,90% |
27 | Sacombank | Từ 100 tỉ | 6,90% |
28 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,90% |
29 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,85% |
30 | Agribank | - | 6,80% |
31 | VietinBank | - | 6,80% |
32 | Vietcombank | - | 6,80% |
33 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,80% |
34 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,80% |
35 | Eximbank | - | 6,80% |
36 | SeABank | - | 6,80% |
37 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 6,75% |
38 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,70% |
39 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,70% |
40 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,70% |
41 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,60% |
42 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,60% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng tại ngày 3/12/2018