So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Nên gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2018: Gửi tiết kiệm 1 tháng ở đâu lãi cao? |
Nguồn: money.usnews.com |
Đầu tháng 12, nhịp điệu tăng lãi suất ở các ngân hàng vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại. Nhiều ngân hàng lại tiếp tục điều chỉnh lãi suất, có cả tăng và giảm nhưng xu hướng điều chỉnh tăng chiếm phần lớn.
Các ngân hàng thay đổi lãi suất gần đây nhất có thể kể đến gồm: Agribank, Vietcombank, Techcombank, VPBank, MBBank, ABBank, VietABank,....
Khảo sát số liệu lãi suất trên website của 30 ngân hàng trong nước tại ngày 3/12, lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng tiếp tục dao động trong khoảng từ 5,5%/năm - 7,4%/năm đối với loại tiết kiệm truyền thống lãi cuối kỳ.
Mức lãi suất cao nhất 7,4%/năm được áp dụng tại hai ngân hàng là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank), không qui định về số tiền gửi.
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) đã giảm lãi suất ở kì hạn này từ 7,35% xuống còn 6,3%/năm đối với số tiền gửi từ 1 tỉ đồng trở lên và tương tự ở các số tiền thấp hơn. Trong khi ở VPBank, lãi suất kì hạn này tăng từ 6,7% lên 7,2%/năm.
Ngân hàng có lãi suất kì hạn 6 tháng ở mức 7,3% là Ngân hàng Bắc Á, và 7,2% tại hai ngân hàng VPBank và VietBank. Các ngân hàng khác có lãi suất trên 7%/năm là: SCB, OCB, PVcomBank, VietABank.
Ở chiều ngược lại, nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn 6 tháng là 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước với mức lãi suất là 5,5%/năm. LienVietPostBank đã nâng lãi suất từ 5,5% lên 5,8%/năm thoát khỏi nhóm "bét bảng" này.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng tại 3/12/2018
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
4 | VPBank | - | 7,20% |
5 | VietBank | - | 7,20% |
6 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
7 | SCB | - | 7,10% |
8 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
9 | PVcomBank | - | 7,00% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
11 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
12 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,90% |
13 | OceanBank | - | 6,90% |
14 | Kienlongbank | - | 6,80% |
15 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
16 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,70% |
17 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,60% |
18 | Saigonbank | - | 6,60% |
19 | TPBank - TK điện tử | - | 6,50% |
20 | ABBank | - | 6,50% |
21 | ABBank | - | 6,50% |
22 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,50% |
23 | HDBank | - | 6,40% |
24 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,30% |
25 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 6,30% |
26 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,25% |
27 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
28 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,20% |
29 | VIB | Dưới 1 tỉ | 6,20% |
30 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 6,15% |
31 | TPBank | - | 6,10% |
32 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,10% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,10% |
34 | MBBank | - | 6,10% |
35 | Sacombank | - | 6,10% |
36 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |
37 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,00% |
38 | MBBank | - | 6,00% |
39 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
40 | SeABank | - | 5,80% |
41 | Eximbank | - | 5,60% |
42 | Agribank | - | 5,50% |
43 | VietinBank | - | 5,50% |
44 | Vietcombank | - | 5,50% |
45 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp