So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2019: Trước Tết, gửi kì hạn 1 tháng ở đâu có lợi?
Ảnh minh hoạ (Nguồn:catfly.com). |
Đầu năm mới 2019, một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh lãi suất ở một số kì hạn gửi tiết kiệm từ các kì hạn ngắn đến các kì hạn dài. Tuy nhiên xu hướng điều chỉnh tăng lãi suất chiếm phần lớn ở các kì hạn từ 6 tháng trở lên.
Khảo sát biểu lãi suất tại hơn 30 ngân hàng trong nước tại ngày 3/1 nhận thấy mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng dao động trong khoảng từ 4,5% - 5,5%/năm.
Nhóm 6 ngân hàng có lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng là 5,5%/năm, bao gồm: Bac A Bank, HDBank, DongA Bank, ABBank, VietABank (số tiền gửi 100 triệu đồng trở lên) và VIB (đối với số tiền trên 1 tỉ đồng).
Những ngân hàng có lãi suất kì hạn 1 tháng ở mức 5,4%/năm là: VietBank, SCB, VietCapitalBank, Ngân hàng Việt Á (dưới 100 triệu đồng), VIB (dưới 1 tỉ đồng), VPBank (từ 5 tỉ đồng trở lên).
Nhóm ngân hàng có lãi suất ở kì hạn 1 tháng thấp nhất ở mức 4,5%/năm bao gồm: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV và LienVietPostBank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tại ngày 3/1/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 1 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
4 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
5 | ABBank | - | 5,50% |
6 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
7 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
8 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,40% |
9 | VietBank | - | 5,40% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
11 | SCB | - | 5,40% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
13 | TPBank - TK điện tử | - | 5,35% |
14 | Kienlongbank | - | 5,30% |
15 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,30% |
16 | VPBank | Dưới 5 tỉ | 5,30% |
17 | OceanBank | - | 5,30% |
18 | Ngân hàng OCB | - | 5,30% |
19 | PVcomBank | - | 5,30% |
20 | TPBank | - | 5,25% |
21 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,10% |
22 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 5,10% |
23 | SHB | - | 5,10% |
24 | SeABank | - | 5,10% |
25 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,10% |
26 | Saigonbank | - | 5,10% |
27 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,05% |
28 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,00% |
29 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,00% |
30 | MBBank | - | 5,00% |
31 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 5,00% |
32 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 4,95% |
33 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,90% |
34 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 4,85% |
35 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,80% |
36 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
37 | Sacombank | - | 4,70% |
38 | Eximbank | - | 4,60% |
39 | Agribank | - | 4,50% |
40 | VietinBank | - | 4,50% |
41 | Vietcombank | - | 4,50% |
42 | BIDV | - | 4,50% |
43 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.