So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2019: Lãi suất kì hạn 1 năm ở đâu cao nhất?
Ảnh minh hoạ (Nguồn: depositphotos.com).
Theo biểu lãi suất mới nhất tại các ngân hàng vào đầu tháng 12, trong thời gian gần đây nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở nhiều kì hạn trong đó có kì hạn 12 tháng.
Theo số liệu từ 30 ngân hàng trong nước khảo sát, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng (1 năm) dao động trong khoảng từ 6,1% đến 7,99%/năm, giảm so với khoảng từ 6,6%/năm tới 8,2%/năm trong tháng trước.
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm hiện nay là 7,99%/năm áp dụng tại ngân hàng PVcomBank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Tiếp đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với 7,98%/năm, không yêu cầu về số tiền gửi.
Ba ngân hàng khác có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này 7,9%/năm là Bac A Bank, VietBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Trong khi đó, mức lãi suất thấp nhất xuất hiện ở Techcombank với 6,1%/năm áp dụng cho số tiền dưới 1 tỉ đồng, với số tiền gửi cao hơn lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ nhỉnh hơn từ 6,2% - 6,3%/năm.
Cùng nằm trong nhóm cuối bảng so sánh với Techcombank là sự góp mặt của MSB (lãi suất từ 6,7% - 6,8%/năm); SeABank và 4 ngân hàng có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV (6,8%/năm).
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 12/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,98% |
3 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,90% |
4 | VietBank | - | 7,90% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,90% |
6 | OceanBank | - | 7,80% |
7 | ABBank | - | 7,80% |
8 | Kienlongbank | - | 7,60% |
9 | Eximbank | - | 7,60% |
10 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,59% |
11 | SCB | - | 7,50% |
12 | MBBank | Từ 200 tỉ đồng | 7,40% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 7,40% |
15 | Saigonbank | - | 7,40% |
16 | HDBank | - | 7,30% |
17 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
18 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
19 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
20 | TPBank | TK trường an lộc | 7,20% |
21 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
22 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,15% |
23 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
24 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
26 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 7,05% |
27 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
28 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
29 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,00% |
30 | Ngân hàng Việt Á | 7,00% | |
31 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,95% |
32 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
33 | Sacombank | - | 6,90% |
34 | Agribank | - | 6,80% |
35 | VietinBank | - | 6,80% |
36 | Vietcombank | - | 6,80% |
37 | BIDV | - | 6,80% |
38 | SeABank | - | 6,80% |
39 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 6,80% |
40 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,70% |
41 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,30% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,20% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,10% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp