|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 12/2019: Lãi suất kì hạn 1 năm ở đâu cao nhất?

14:39 | 05/12/2019
Chia sẻ
Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm hiện nay là 7,99%/năm áp dụng tại ngân hàng PVcomBank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên, trong tháng trước con số này là 8,2%/năm.

psychologyofsavingmoney-15704224393051550504530-crop-1570422443588145727108

Ảnh minh hoạ (Nguồn: depositphotos.com).

Theo biểu lãi suất mới nhất tại các ngân hàng vào đầu tháng 12, trong thời gian gần đây nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất ở nhiều kì hạn trong đó có kì hạn 12 tháng.

Theo số liệu từ 30 ngân hàng trong nước khảo sát, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng (1 năm) dao động trong khoảng từ 6,1% đến 7,99%/năm, giảm so với khoảng từ 6,6%/năm tới 8,2%/năm trong tháng trước.

Mức lãi suất cao nhất ở kì hạn 1 năm hiện nay là 7,99%/năm áp dụng tại ngân hàng PVcomBank với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Tiếp đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với 7,98%/năm, không yêu cầu về số tiền gửi. 

Ba ngân hàng khác có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này 7,9%/năm là Bac A Bank, VietBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).

Trong khi đó, mức lãi suất thấp nhất xuất hiện ở Techcombank với 6,1%/năm áp dụng cho số tiền dưới 1 tỉ đồng, với số tiền gửi cao hơn lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ nhỉnh hơn từ 6,2% - 6,3%/năm. 

Cùng nằm trong nhóm cuối bảng so sánh với Techcombank là sự góp mặt của MSB (lãi suất từ 6,7% - 6,8%/năm); SeABank và 4 ngân hàng có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV (6,8%/năm).

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 12/2019 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 12 tháng
1PVcomBank Từ 500 tỉ trở lên7,99%
2Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,98%
3Ngân hàng Bắc Á-7,90%
4VietBank-7,90%
5Ngân hàng Bản Việt-7,90%
6OceanBank-7,80%
7ABBank-7,80%
8Kienlongbank-7,60%
9Eximbank-7,60%
10VIBTừ 500 tỉ trở lên7,59%
11SCB-7,50%
12MBBankTừ 200 tỉ đồng7,40%
13Ngân hàng Đông Á-7,40%
14Ngân hàng OCB-7,40%
15Saigonbank-7,40%
16HDBank-7,30%
17ACBTừ 10 tỉ trở lên7,30%
18ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 7,25%
19ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,20%
20TPBankTK trường an lộc7,20%
21ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,15%
22VPBankTừ 5 tỉ trở lên7,15%
23ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ7,10%
24SHBTừ 2 tỉ trở lên7,10%
25MSBTừ 1 tỉ trở lên7,10%
26VPBankTừ 300 trđ - dưới 5 tỉ7,05%
27ACBDưới 200 trđ7,00%
28SHBDưới 2 tỉ 7,00%
29MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ7,00%
30Ngân hàng Việt Á7,00%
31VPBankDưới 300 trđ6,95%
32LienVietPostBank-6,90%
33Sacombank-6,90%
34Agribank-6,80%
35VietinBank-6,80%
36Vietcombank-6,80%
37BIDV-6,80%
38SeABank-6,80%
39MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,80%
40MSBDưới 50 trđ6,70%
41TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,30%
42TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,20%
43TechcombankDưới 1 tỉ 6,10%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh