So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2020: Lãi suất kì hạn 1 năm ở đâu cao nhất?
Theo biểu lãi suất mới nhất tại các ngân hàng vào đầu tháng 1 từ 30 ngân hàng trong nước, lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng (1 năm) dao động trong khoảng từ 6,4% đến 8%/năm, mở rộng khoảng biên độ ra so với tháng trước (từ 6,1% đến 7,99%/năm).
Trong đó, với sự điều chỉnh nâng lãi suất tại tất cả các kì hạn gửi tiết kiệm từ 12 tháng trở lên từ 0,05 - 0,2 điểm %, Bac A Bank đã trở thành ngân hàng có lãi suất tiết kiệm 1 năm tại quầy cao nhất với 8%/năm.
PVcombank có mức lãi suất 7,99%/năm cho kì hạn 1 năm nhưng lại chỉ áp dụng cho số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên. Tiếp đó là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với 7,98%/năm, không yêu cầu về số tiền gửi.
Có ba ngân hàng khác niêm yết mức lãi suất huy động cao ở kì hạn 1 năm với lãi suất 7,9%/năm là OceanBank, VietBank và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất xuất hiện nay là Techcombank với 6,4%/năm áp dụng cho số tiền dưới 1 tỉ đồng, với số tiền gửi cao hơn lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ nhỉnh hơn từ 6,2% - 6,3%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 1/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
2 | PVcomBank | Từ 500 tỉ trở lên | 7,99% |
3 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,98% |
4 | VietBank | - | 7,90% |
5 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,90% |
6 | OceanBank | - | 7,80% |
7 | ABBank | - | 7,80% |
8 | Kienlongbank | - | 7,60% |
9 | Eximbank | - | 7,60% |
10 | VIB | Từ 500 tỉ trở lên | 7,59% |
11 | SCB | - | 7,50% |
12 | MBBank | - | 7,40% |
13 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,40% |
14 | Ngân hàng OCB | - | 7,40% |
15 | Saigonbank | - | 7,40% |
16 | HDBank | - | 7,30% |
17 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 7,30% |
18 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 7,25% |
19 | TPBank | - | 7,20% |
20 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,20% |
21 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,15% |
22 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,15% |
23 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,10% |
24 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,10% |
25 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,10% |
26 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ | 7,05% |
27 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,05% |
28 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,00% |
29 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,00% |
30 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,00% |
31 | Ngân hàng Việt Á | 7,00% | |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 6,95% |
33 | LienVietPostBank | - | 6,90% |
34 | Sacombank | - | 6,90% |
35 | MSB | Dưới 50 trđ | 6,90% |
36 | Agribank | - | 6,80% |
37 | VietinBank | - | 6,80% |
38 | Vietcombank | - | 6,80% |
39 | BIDV | - | 6,80% |
40 | SeABank | - | 6,80% |
41 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,60% |
42 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,50% |
43 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,40% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.