|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 1/2020

22:19 | 06/01/2020
Chia sẻ
Mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng hiện nay ở các ngân hàng là 5%/năm được áp dụng tại nhiều ngân hàng thương mại cổ phần, trong khi đó nhóm các "ông lớn" Nhà nước lại là những ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 1/2020 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: Businessinsider).

Theo biểu lãi suất mới nhất của các ngân hàng đầu tháng 12, lãi suất tiết kiệm kì hạn 1 tháng tại quầy lĩnh lãi cuối kì dao động từ 4,3%/năm đến 5%/năm. 

So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm khảo sát có thể nhận thấy khoảng một nửa ngân hàng có lãi suất huy đồng kì hạn 1 tháng ở mức cao nhất là 5%/năm. Bao gồm: Bac A Bank, NCB, HDBank, ACB, VIB, SHB, VietBank, DongA Bank, SeABank, OceanBank, ABBank, PVcomBank, VietA Bank, SCB và MSB (với số tiền gửi trên 50 triệu đồng).

Ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong tháng trước là Techcombank cũng đã điều chỉnh lãi suất tăng đáng kể từ 4,1%/năm lên 4,35%/năm.

Cùng với Techcombank, một số ngân hàng cũng đã thay đổi biểu lãi suất của mình so với 1 tháng trước đó.

Mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn 1 tháng hiện tại là 4,3%/năm áp dụng ở nhóm 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại nhà nước gồm Agribank, VietinBank, Vietcombank và BIDV.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 1/2020

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 1 tháng
1Ngân hàng Bắc Á-5,00%
2Ngân hàng Quốc dân (NCB)-5,00%
3HDBank-5,00%
4ACB-5,00%
5VIB-5,00%
6SHB-5,00%
7VietBank-5,00%
8Ngân hàng Đông Á-5,00%
9SeABank-5,00%
10OceanBank-5,00%
11ABBank-5,00%
12MSBTrên 50 trđ5,00%
13PVcomBank-5,00%
14Ngân hàng Việt Á5,00%
15SCB-5,00%
16LienVietPostBank-4,90%
17Sacombank-4,90%
18MSBDưới 50 trđ4,90%
19Ngân hàng Bản Việt-4,85%
20Kienlongbank-4,80%
21VPBankTừ 5 tỉ trở lên4,80%
22MBBank-4,80%
23Ngân hàng OCB-4,80%
24Saigonbank-4,80%
25TPBank-4,75%
26VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 4,70%
27VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ4,60%
28Eximbank-4,60%
29VPBankDưới 300 trđ4,50%
30TechcombankTừ 1 tỉ trở lên4,40%
31TechcombankDưới 1 tỉ 4,35%
32Agribank-4,30%
33VietinBank-4,30%
34Vietcombank-4,30%
35BIDV-4,30%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.

Trúc Minh