|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2020: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao nhất?

17:12 | 10/01/2020
Chia sẻ
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn 6 tháng tại các ngân hàng hiện nay là 7,9%/năm áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2020: Gửi tiết kiệm 6 tháng ở đâu lãi cao nhất? - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: mommymelee.com).

Theo biểu lãi suất tiền gửi mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước vào đầu tháng 1/2020, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng tại quầy dao động từ 5,3% - 7,9%/năm, không thay đổi so với con số của tháng trước đó.

Trong đó, mức lãi suất cao nhất  là 7,9%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB). Tiếp đó là Bac A Bank với 7,7%/năm; VietBank và PVcomBank với 7,5%/năm, VPBank với 7,4%/năm (đối với tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên),...

Ngược lại, những ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này là Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV đều là những ngân hàng có vốn nhà nước lớn với mức 5,3%/năm.

Trong nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, Eximbank là ngân hàng có lãi suất huy động ở kì hạn 6 tháng thấp nhất với 5,6%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 1 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất kì hạn 6 tháng 
1Ngân hàng Quốc dân (NCB)-7,90%
2Ngân hàng Bắc Á-7,70%
3VietBank-7,50%
4PVcomBank-7,50%
5VPBankTừ 5 tỉ trở lên7,40%
6Ngân hàng Bản Việt-7,30%
7VIB-7,20%
8VPBankTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 7,20%
9Ngân hàng OCB-7,20%
10VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ7,10%
11SCB-7,10%
12Kienlongbank-7,00%
13VPBankDưới 300 trđ7,00%
14Ngân hàng Đông Á-7,00%
15ABBank-7,00%
16SHBTừ 2 tỉ trở lên6,90%
17MSBTừ 1 tỉ trở lên6,90%
18MSBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ6,85%
19HDBank-6,80%
20ACBTừ 10 tỉ trở lên6,80%
21SHBDưới 2 tỉ 6,80%
22OceanBank-6,80%
23MSBTừ 50 trđ - dưới 500 trđ 6,80%
24Saigonbank-6,80%
25ACBTừ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,75%
26ACBTừ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,70%
27MSBDưới 50 trđ6,70%
28ACBTừ 500 trđ - dưới 1 tỉ 6,65%
29ACBTừ 200 trđ - dưới 500 trđ6,60%
30TechcombankTừ 3 tỉ trở lên6,50%
31ACBDưới 200 trđ6,50%
32TPBank-6,40%
33TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,40%
34MBBank-6,40%
35TechcombankDưới 1 tỉ 6,30%
36Sacombank-6,30%
37Ngân hàng Việt Á6,30%
38LienVietPostBank-6,10%
39SeABank-5,80%
40Eximbank-5,60%
41Agribank-5,30%
42VietinBank-5,30%
43Vietcombank-5,30%
44BIDV-5,30%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.

Trúc Minh