So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 1/2023
Trong tháng 1, một số ngân hàng đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tại nhiều kỳ hạn trong đó có kỳ hạn 2 năm. Khảo sát tại khoảng 30 ngân hàng thương mại, biểu lãi suất tại kỳ hạn này nằm trong phạm vi từ 6,8%/năm đến 9,5%/năm.
Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 2 năm ghi nhận được là 9,5%/năm, áp dụng với mọi khoản tiền gửi tại Ngân hàng Đông Á. So với tháng trước, mức lãi suất này đã giảm 0,3 điểm %.
Ở vị trí cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là 9,3 %/năm. Có 4 ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với mức lãi suất này là Ngân hàng Bắc Á, VPBank, VietBank và Saigonbank. Ngân hàng VPBank có kèm thêm điều kiện là để được nhận mức lãi suất này khách hàng cần có khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó tại ba ngân hàng còn lại đều đang triển khai lãi suất cao cho mọi khoản tiền gửi.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cập nhật mới nhất tháng 2/2023 06/02/2023 - 17:38
Theo sau đó tiếp tục là VPBank (dưới 10 tỷ đồng) và OceanBank với lãi suất tiền gửi đang triển khai là 9,2%/năm tại kỳ hạn 9 tháng.
Nhìn chung, hiện đang có khoảng hơn một nửa trong số các ngân hàng đang khảo sát có lãi suất kỳ hạn 2 năm từ 9%/năm trở lên.
Các ngân hàng có lãi suất giảm trong tháng 1 này gồm có: Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Bắc Á, Saigonbank, Techcombank, Ngân hàng Bản Việt và SHB.
Bên cạnh đó vẫn có một số ngân hàng chưa dứt đà tăng lãi suất, thậm chí còn có mức tăng mạnh như: Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), ABBank và SeABank.
So sánh lãi suất ngân hàng tại 4 “ông lớn” gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank: Tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm đang được niêm yết cùng mức 7,4%/năm, không thay đổi so với hồi đầu tháng trước.
HDBank tiếp tục duy trì lãi suất ngân hàng ở mức 6,8%/năm, không đổi so với trước. Đây đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất ghi nhận được tại kỳ hạn đang khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,30% |
3 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
4 |
VietBank |
- |
9,30% |
5 |
Saigonbank |
- |
9,30% |
6 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
7 |
OceanBank |
- |
9,20% |
8 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,10% |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,00% |
11 |
Techcombank |
- |
9,00% |
12 |
Sacombank |
- |
9,00% |
13 |
ABBank |
- |
9,00% |
14 |
MSB |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,00% |
17 |
VIB |
- |
8,60% |
18 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
19 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
20 |
MBBank |
- |
8,30% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,10% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,00% |
23 |
Eximbank |
- |
7,50% |
24 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
25 |
SeABank |
- |
7,42% |
26 |
Agribank |
- |
7,40% |
27 |
VietinBank |
- |
7,40% |
28 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
29 |
BIDV |
- |
7,40% |
30 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: Tổng hợp.