So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 9,5%/năm trong tháng 1/2023
Bước sang đầu năm 2023, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng có nhiều sự thay đổi. Một vài ngân hàng vẫn tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất, một số ngân hàng khác lại hạ lãi suất so với trước. Tuy nhiên có nhiều ngân hàng duy trì lãi suất tiền gửi ổn định trong tháng này.
Lãi suất tiết kiệm ghi nhận được tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đang dao động trong phạm vi từ 7,3%/năm đến 9,5%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất trong bảng tổng hợp lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm là 9,5%/năm. Có 4 ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với lãi suất này là Kienlongbank, HDBank, Techcombank và Ngân hàng Đông Á. Ngân hàng Techcombank đang áp dụng mức lãi suất 9,5%/năm cho các khoản tiền gửi đáp ứng điều kiện từ 999 tỷ đồng trở lên, trong khi ba ngân hàng còn lại không có kèm thêm yêu cầu về hạn mức tiền gửi.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 9,5%/năm trong tháng 2/2023 06/02/2023 - 17:18
Saigonbank có lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn 1 năm, niêm yết ở mức 9,4%/năm đối với mọi khoản tiền gửi. So với tháng trước, Saigonbank đã điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm tới 0,6 điểm %.
Bên cạnh đó các ngân hàng như VietBank, Ngân hàng Bắc Á, VPBank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), OceanBank, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á cũng đang huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất từ 9%/năm đến 9,3%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng với hồi đầu tháng trước, nhóm các ngân hàng tăng lãi suất có thể kể đến như: Kienlongbank và Ngân hàng Việt Á tăng 0,7 điểm %; SeABank tăng SeABank điểm %; Ngân hàng Quốc dân (NCB) và OceanBank tăng 0,4 điểm %; HDBank tăng 0,3 điểm %; VietBank tăng 0,1 điểm %.
Các ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm trong tháng này gồm có: Saigonbank giảm 0,6 điểm %; Ngân hàng Bản Việt giảm 0,4 điểm %; Ngân hàng Đông Á giảm 0,25 điểm %.
SeABank hiện là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát, ghi nhận ở mức 7,3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 1/2023
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
9,50% |
2 |
HDBank |
- |
9,50% |
3 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
9,50% |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
5 |
Saigonbank |
- |
9,40% |
6 |
VietBank |
- |
9,30% |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,20% |
8 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
9,20% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,20% |
10 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,10% |
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,00% |
12 |
OceanBank |
- |
9,00% |
13 |
PVcomBank |
- |
9,00% |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,00% |
15 |
Sacombank |
- |
8,90% |
16 |
ABBank |
- |
8,90% |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,90% |
18 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,80% |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,60% |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,60% |
21 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,60% |
22 |
MSB |
- |
8,60% |
23 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
24 |
MBBank |
- |
8,00% |
25 |
HDBank |
- |
7,90% |
26 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,70% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,60% |
28 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,45% |
|
29 |
Agribank |
- |
7,40% |
30 |
VietinBank |
- |
7,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
32 |
BIDV |
- |
7,40% |
33 |
Eximbank |
- |
7,40% |
34 |
SeABank |
- |
7,30% |
Nguồn: Tổng hợp.