|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng mới nhất tháng 1/2023

18:00 | 10/01/2023
Chia sẻ
Big 4 ngân hàng bao gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank tiếp tục duy trì lãi suất tiền gửi tiết kiệm không đổi trong vòng hai tháng trở lại đây.

So sánh lãi suất tiền gửi tại 4 “ông lớn” nhìn chung đang được triển khai với phạm vi giống nhau, cùng dao động trong khoảng 4,9%/năm đến 7,4%/năm. Biểu lãi suất này đã được giữ ổn định kể từ hồi đầu tháng 11/2023.

Ảnh minh họa.

Mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất đang được áp dụng là 4,9%/năm, cùng ghi nhận được tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng của cả 4 ngân hàng.

Còn mức lãi suất cao nhất hiện là 7,4%/năm, có đặc điểm chung là áp dụng tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Tuy nhiên cũng có một số điểm khác biệt như sau:

Ngân hàng Vietcombank áp dụng lãi suất tiền gửi 7,4%/năm tại các kỳ hạn gửi từ 12 tháng đến 60 tháng. Ngân hàng VietinBank niêm yết lãi suất 7,4%/năm cho khoản tiết kiệm tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng. Ngân hàng Agribank triển khai lãi suất cao nhất khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng. Còn tại BIDV ghi nhận được các kỳ hạn gửi từ 12 tháng đến 36 tháng nhận lãi suất cao nhất là 7,4%/năm.

Lãi suất ngân hàng tại 4 “ông lớn” có vài điểm khác biệt tại kỳ hạn 6 tháng và kỳ hạn 9 tháng.

Theo đó ở kỳ hạn gửi 6 tháng, ngân hàng Agribank áp dụng lãi suất tiền gửi là 6,1%/năm. Trong khi đó ba ngân hàng còn lại có lại suất thấp hơn 0,1 điểm %, cụ thể là 6%/năm.

Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại ngân hàng VietinBank và Vietcombank sẽ chỉ nhận được lãi suất là 6%/năm. Trong khi đó ở BIDV và Agribank sẽ được hưởng lãi suất cao hơn là 6,1%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 tháng 1/2023

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

4,9%

4,9%

4,9%

4,9%

2 tháng

4,9%

4,9%

4,9%

4,9%

3 tháng

5,4%

5,4%

5,4%

5,4%

4 tháng

5,4%

5,4%

   

5 tháng

5,4%

5,4%

 

5,4%

6 tháng

6,1%

6,0%

6,0%

6,0%

7 tháng

6,1%

6,0%

   

8 tháng

6,1%

6,0%

   

9 tháng

6,1%

6,0%

6,0%

6,1%

12 tháng

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

13 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

15 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

18 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

24 tháng

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

36 tháng

 

7,4%

7,4%

7,4%

LS cao nhất

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 - 60 tháng

12 đến 36 tháng

Nguồn: Tổng hợp.

Ngọc Mai