Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Cao nhất là bao nhiêu trong tháng 1/2023?
Theo khảo sát ở 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng đang dao động trong khoảng từ 6%/năm đến 9,35%/năm.
Theo đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được triển khai tại kỳ hạn 6 tháng là 9,35%/năm, ghi nhận tại Ngân hàng Đông Á. Mức lãi suất này được duy trì không đổi so với tháng trước và được triển khai với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Đứng ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là 9,3%/năm, cùng được niêm yết tại hai ngân hàng là Kienlongbank và VietBank, không phân biệt số tiền gửi. So với hồi đầu tháng trước, Kienlongbank đã có điều chỉnh tăng thêm 0,7 điểm % lãi suất, trong khi VietBank có mức tăng ít hơn là 0,2 điểm %.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Không có nhiều biến động trong tháng 2/2023 06/02/2023 - 16:04
Ngoài ra khi gửi tiết kiệm tại các ngân hàng sau khách hàng cũng sẽ được nhận lãi suất từ 9%/năm tại kỳ hạn 6 tháng: Saigonbank (9,2%/năm), Ngân hàng Bắc Á (9,1%/năm) và Techcombank (9%/năm).
Các ngân hàng tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng này có thể kể đến như: ABBank, Ngân hàng Bản Việt và OceanBank cùng tăng 0,8 điểm %; Kienlongbank và Ngân hàng Việt Á tăng 0,7 điểm %; Ngân hàng Quốc dân (NCB) tăng 0,6 điểm %; VietBank tăng 0,2 điểm %.
Mặt khác cũng có một số ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng như: VIB giảm 0,5 điểm %; Saigonbank giảm 0,5 điểm %; Techcombank giảm 0,2 điểm %.
Vietcombank, BIDV và VietinBank hiện đang có lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng thấp nhất, cùng niêm yết ở mức 6%/năm, duy trì không đổi so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,35% |
2 |
Kienlongbank |
- |
9,30% |
3 |
VietBank |
- |
9,30% |
4 |
Saigonbank |
- |
9,20% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,10% |
6 |
Techcombank |
- |
9,00% |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,85% |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
8,80% |
9 |
OceanBank |
- |
8,80% |
10 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
8,70% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,60% |
12 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,50% |
13 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,50% |
14 |
PVcomBank |
- |
8,50% |
15 |
ABBank |
- |
8,40% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,40% |
17 |
Sacombank |
- |
8,30% |
18 |
MSB |
- |
8,30% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,20% |
20 |
LienVietPostBank |
- |
8,10% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,00% |
22 |
SCB |
- |
7,80% |
23 |
MBBank |
- |
7,60% |
24 |
HDBank |
- |
7,50% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,20% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,10% |
27 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
28 |
Eximbank |
- |
6,80% |
29 |
SeABank |
- |
6,80% |
30 |
TPBank |
- |
6,60% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
VietinBank |
- |
6,00% |
33 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
34 |
BIDV |
- |
6,00% |
Nguồn: Tổng hợp.