So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 1/2023?
Lãi suất ngân hàng trong tháng qua đã bước sang thời kỳ chững lại, không còn nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng mạnh lãi suất. Một số ngân hàng trong nước vẫn giữ đà tăng lãi suất, trong khi đó một vài ngân hàng khác lại đảo chiều giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Ngân hàng SCB hiện đang có lãi suất cao nhất trong số 30 ngân hàng thương mại được khảo sát, ghi nhận ở mức 9,95%/năm. SCB niêm yết lãi suất này cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng, không kèm yêu cầu về hạn mức tiền gửi.
Mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ này là 9,5%/năm đang được triển khai tại nhiều ngân hàng như: Ngân hàng Đông Á, LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Techcombank và Saigonbank. Mỗi ngân hàng sẽ áp dụng tại kỳ hạn và có các điều kiện đi kèm khác nhau.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 2/2023? 06/02/2023 - 11:55
Hai ngân hàng VPBank và VietBank cùng có lãi suất khá cao là 9,3%/năm. Còn tại OceanBank và MSB đang cùng huy động tiền gửi với lãi suất cao nhất là 9,1%/năm.
Theo khảo sát lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng thì hiện đang có tới 19 ngân hàng có lãi suất cao nhất từ 9%/năm.
Lãi suất tiền gửi trong tháng này nhìn chung ít có sự thay đổi so với tháng trước. Các ngân hàng có lãi suất tiếp tục tăng có thể kể đến như: Kienlongbank (tăng 0,7 điểm %), HDBank tăng (0,3 điểm %), Ngân hàng Việt Á (tăng 0,7 điểm %) và Ngân hàng Quốc dân (tăng 0,35 điểm %).
Một vài ngân hàng lại điều chỉnh giảm lãi suất tiết kiệm so với tháng trước như: Ngân hàng Đông Á (giảm 0,35 điểm %), Ngân hàng Bắc Á (giảm 0,3 điểm %), Saigonbank (giảm 0,5 điểm %), ABBank (giảm 2,5 điểm %) và Ngân hàng Bản Việt (giảm 0,4 điểm %).
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
SCB |
9,95% |
12 tháng |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
9,50% |
12 - 36 tháng |
3 |
LienVietPostBank |
9,50% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
4 |
Kienlongbank |
9,50% |
12 - 15 tháng |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
9,50% |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
6 |
HDBank |
9,50% |
12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
7 |
Techcombank |
9,50% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
8 |
Saigonbank |
9,50% |
13 tháng |
9 |
VPBank |
9,30% |
18 - 36 tháng, từ 10 tỷ trở lên |
10 |
VietBank |
9,30% |
6 - 36 tháng |
11 |
OceanBank |
9,20% |
13 - 36 tháng |
12 |
MSB |
9,20% |
36 tháng |
13 |
PVcomBank |
9,10% |
15 - 36 tháng |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
9,10% |
18 - 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
9,00% |
12 - 30 tháng |
16 |
Sacombank |
9,00% |
15 - 36 tháng |
17 |
ABBank |
9,00% |
15 - 60 tháng |
18 |
Ngân hàng OCB |
9,00% |
18 - 36 tháng |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
9,00% |
24-60 tháng |
20 |
VIB |
8,60% |
12 - 36 tháng |
21 |
MBBank |
8,60% |
60 tháng |
22 |
SHB |
8,20% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ trở lên |
23 |
Eximbank |
7,50% |
15 - 36 tháng |
24 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
25 |
SeABank |
7,43% |
36 tháng |
26 |
Agribank |
7,40% |
12 tháng đến 24 tháng |
27 |
VietinBank |
7,40% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
Vietcombank |
7,40% |
12 - 60 tháng |
29 |
BIDV |
7,40% |
12 - 36 tháng |
30 |
TPBank |
7,40% |
18, 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.