So sánh giá vàng hôm nay 14/1: Vàng SJC tiếp tục tăng tới 400.000 đồng/lượng phiên cuối tuần
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h10 ngày 14/1/2023
Phiên cuối tuần, giá vàng SJC tăng thêm 120.000 - 400.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát lúc 12h10.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán, nhưng không thay đổi ở chiều mua.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC cùng tăng 200.000 đồng/lượng khi bán ra, trong khi chiều mua vào tăng mạnh 400.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji và tăng 300.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC đều tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng lần lượt là 150.000 đồng/lượng và 120.000 đồng/lượng.
Còn tại hệ thống PNJ và Ngân hàng Eximbank, vàng SJC tăng đồng thời 200.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua vào tăng 300.000 đồng/lượng đối với hệ thống PNJ và tăng 200.000 đồng/lượng đối với Ngân hàng Eximbank.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 13/1 | Phiên hôm nay 14/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,40 | 67,20 | 66,40 | 67,40 | - | +200 |
Hà Nội | 66,40 | 67,22 | 66,40 | 67,42 | - | +200 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 66,20 | 67,00 | 66,40 | 67,40 | +200 | +400 |
TP HCM | 66,20 | 67,00 | 66,40 | 67,40 | +200 | +400 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,30 | 67,20 | 66,45 | 67,35 | +150 | +150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,00 | 67,00 | 66,30 | 67,20 | +300 | +200 |
Hà Nội | 66,00 | 67,00 | 66,30 | 67,20 | +300 | +200 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,35 | 67,18 | 66,47 | 67,33 | +120 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 66,40 | 67,00 | 66,60 | 67,30 | +200 | +300 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,30 | 67,00 | 66,50 | 67,20 | +200 | +200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h10 ngày 14/1/2023
Nối tiếp đà tăng giá của phiên trước, trưa 14/1, giá vàng 24K tăng cao hơn với mức tăng từ 200.000 đồng/lượng đến 500.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng.
Trong đó, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji cùng tăng 350.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng 24K tăng mạnh nhất tới 500.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K cùng tăng 450.000 đồng/lượng đối với chiều mua và bán.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 13/1 |
Phiên hôm nay 14/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,85 |
54,65 |
+350 |
+350 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,05 |
54,20 |
53,40 |
54,55 |
+350 |
+350 |
TP HCM |
53,05 |
54,20 |
53,40 |
54,55 |
+350 |
+350 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,20 |
54,40 |
53,70 |
54,70 |
+500 |
+300 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,30 |
54,10 |
53,70 |
54,50 |
+450 |
+450 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,40 |
54,40 |
53,85 |
54,85 |
+450 |
+450 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,80 |
54,60 |
54,10 |
54,80 |
+300 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h10 ngày 14/1/2023
Giá vàng 18K trưa nay tiếp tục tăng trong khoảng 100.000 - 300.000 đồng/lượng tại tất cả hệ thống cửa hàng.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, giá vàng tăng 270.000 đồng/lượng ở hai chiều mua bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng từ 250.000 đồng/lượng (mua vào) đến 350.000 đồng/lượng (bán ra).
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 24K điều chỉnh tăng lần lượt là 300.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 13/1 |
Phiên hôm nay 14/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,87 |
40,87 |
39,14 |
41,14 |
+270 |
+270 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,90 |
53,75 |
39,15 |
54,10 |
+250 |
+350 |
TP HCM |
38,90 |
53,75 |
39,15 |
54,10 |
+250 |
+350 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,33 |
40,73 |
39,63 |
41,03 |
+300 |
+300 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,40 |
40,40 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h10. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.920 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 1.29% lên 1.923 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h23.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.610 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,61 triệu đồng/lượng, thấp hơn 12,81 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.