Nửa đầu năm xăng dầu Việt Nam xuất khẩu giá 472 USD/tấn, giảm hơn 40%
Nửa đầu năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khoảng 1,18 triệu tấn xăng thu về gần 557,4 triệu USD, giá xuất khẩu đạt bình quân 472,1 USD/tấn. So với cùng kì năm trước cả lượng, kim ngạch và giá giảm lần lượt 32,9%; 48,6% và 23,3%.
Số liệu từ Tổng cục Hải quan cho biết, riêng tháng 6 xuất khẩu xăng dầu đạt 144.925 tấn trị giá 50,43 triệu USD, ứng với giá 348 USD/tấn. So với cùng kì năm ngoái giảm mạnh cả lượng, kim ngạch và giá 25,9%; 57% và 42%.
Trong nửa đầu năm nay, xăng dầu xuất khẩu sang Thái Lan có giá cao nhất 869 USD/tấn, tăng gần 58% cùng kì năm trước. Tuy nhiên giảm mạnh nhất về lượng và kim ngạch lần lượt 99,97% và 99,95% chỉ đạt 30 tấn tương đương 0,03 triệu USD.
Giá xuất khẩu xăng dầu Việt Nam sang một số thị trường nửa đầu năm 2020
Campuchia là thị trường tiêu thụ xăng dầu của Việt Nam nhiều nhất đạt 332.904 tấn (chiếm trên 28% tổng lượng) tương đương trên 132,93 triệu USD (chiếm 24% tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu cả nước); giá trung bình 399,3 USD/tấn. So cùng kì giảm 17% về lượng; giảm 45% về kim ngạch và giảm 34% về giá.
Theo sau là Trung Quốc với 138.815 tấn trị giá 86,41 triệu USD; giá trung bình 622,5 USD/tấn. So cùng kì giảm 53% về lượng; giảm 58% về kim ngạch và giảm 9% về giá.
Thứ ba là Malaysia đạt 143.991 tấn thu về 39,3 triệu USD; giá 272,9 USD/tấn. So cùng kì tăng 38% về lượng nhưng giảm 13% về kim ngạch và giảm 37% về giá.
Kim ngạch xuất khẩu xăng dầu Việt Nam sang một số nước nửa đầu năm 2020
Xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Thái Lan | 30 | 26.073 | 869,1 | -100 | -100 | 0 | 0 |
Nga | 16.134 | 11.198.848 | 694,1 | -32,8 | -37,9 | 1,37 | 2,01 |
Trung Quốc | 138.815 | 86.409.876 | 622,5 | -53,2 | -57,5 | 11,76 | 15,5 |
Lào | 26.433 | 13.649.744 | 516,4 | -59,8 | -67,1 | 2,24 | 2,45 |
Hàn Quốc | 36.061 | 18.317.156 | 507,9 | -36,8 | -47,4 | 3,05 | 3,29 |
Tổng cộng | 1.180.536 | 557.348.916 | 472,1 | -32,9 | -48,6 | 100 | 100 |
Campuchia | 332.904 | 132.930.109 | 399,3 | -17 | -45 | 28,2 | 23,85 |
Singapore | 55.355 | 17.469.379 | 315,6 | -32,8 | -49,4 | 4,69 | 3,13 |
Malaysia | 143.991 | 39.296.723 | 272,9 | 37,81 | -12,9 | 12,2 | 7,05 |