Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 24 tháng ở ngân hàng cao nhất trong tháng 5/2022
Khảo sát ngày 10/5, lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng tại kỳ hạn 24 tháng tại 30 ngân hàng trong nước vẫn tiếp tục được duy trì trong khoảng từ 4,6%/năm đến 7%/năm.
Theo đó, SCB tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất tại kỳ hạn 24 tháng với mức 7%/năm. Đáng chú ý, ngân hàng này không có thêm yêu cầu về khoản tiền gửi tối thiểu. Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm với mọi khoản tiền đều có thể nhận được lãi suất ở mức cao.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2022: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm ở đâu lãi cao nhất 04/06/2022 - 11:49
Mức lãi suất cao thứ hai ở kỳ hạn 24 tháng này ghi nhận ở mức 6,9%/năm, đang được triển khai ở nhiều ngân hàng. Trong đó Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Việt Á và VietBank đang cùng áp dụng lãi suất 6,9%/năm đối với mọi khoản tiết kiệm của khách hàng. Mặt khác, dù cũng đang triển khai huy động vốn với lãi suất này nhưng MBBank chỉ áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều ngân hàng khác có lãi suất tiết kiệm ưu đãi trong tháng này như: Ngân hàng Bản Việt (6,8%/năm), Kienlongbank (6,75%/năm), VPBank (6,6%/năm - số tiền từ 5 tỷ trở lên), OceanBank (6,6%/năm), PVcomBank (6,6%/năm)...
So sánh lãi suất trong nhóm Big 4: VietinBank đang có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 24 tháng cao nhất là 5,6%/năm. Hai ngân hàng Agribank và BIDV cùng áp dụng lãi suất ở mức 5,5%/năm. Trong khi đó Vietcombank có lãi suất thấp nhất trong 4 ngân hàng, ghi nhận được là 5,3%/năm.
Techcombank huy động tiền gửi với lãi suất khá thấp, chỉ dừng lại ở mức 4,6%/năm cho kỳ hạn 24 tháng. Bởi vậy ngân hàng này tiếp tục đứng ở cuối bảng so sánh lãi suất ngân hàng của tháng này.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 24 tháng tại các ngân hàng trong nước
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
3 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,90% |
4 |
VietBank |
- |
6,90% |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
7 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
9 |
OceanBank |
- |
6,60% |
10 |
PVcomBank |
- |
6,60% |
11 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,55% |
12 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,50% |
13 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,45% |
14 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40% |
17 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,40% |
18 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,40% |
19 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,35% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30% |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,30% |
23 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
24 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
25 |
Sacombank |
- |
6,20% |
26 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,20% |
27 |
Eximbank |
- |
6,00% |
28 |
ABBank |
- |
6,00% |
29 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,90% |
30 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,90% |
31 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,80% |
32 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
33 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
34 |
VietinBank |
- |
5,60% |
35 |
MSB |
- |
5,60% |
36 |
Agribank |
- |
5,50% |
37 |
BIDV |
- |
5,50% |
38 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
39 |
HDBank |
5,45% |
|
40 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
41 |
Techcombank |
4,60% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.