So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2022: Gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm ở đâu lãi cao nhất
Khảo sát ngày 4/6, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm (24 tháng) tại khoảng 30 ngân hàng thương mại trong nước đang được áp dụng trong khoảng từ 5,3%/năm đến 7,3%/năm. Trong hai tháng qua, các ngân hàng đã liên tục có động thái tăng lãi suất. Bởi vậy khách hàng cũng có nhiều lựa chọn hơn với các gói tiết kiệm có lãi suất cao trên thị trường.
SCB đang là ngân hàng có lãi suất niêm yết tại kỳ hạn 2 năm cao nhất ở thời điểm hiện tại. Mức lãi suất tiết kiệm ghi nhận được là 7,3%/năm, tăng 0,3 điểm % so với ghi nhận vào đầu tháng trước. Đồng thời ngân hàng SCB cũng áp dụng lãi suất này với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là 7,2%/năm, đang được triển khai tại Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank). Đáng chú ý, Kienlongbank đã điều chỉnh tăng mạnh tới 0,45 điểm % so với lãi suất hồi đầu tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm: Cao nhất là 7,3%/năm trong tháng 7/2022 07/07/2022 - 17:23
Theo sau đó, nhiều ngân hàng đang huy động vốn tại kỳ hạn 2 năm với lãi suất 6,9%/năm như: Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), ngân hàng MB, VietBank, Ngân hàng Việt Á. Trong đó ngân hàng MB đang niêm yết lãi suất 6,9%/năm với các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng. Tại các ngân hàng còn lại đều áp dụng với mọi khoản tiết kiệm mà không có kèm thêm điều kiện về tiền gửi.
Một số ngân hàng đã điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm trong tháng 6 có thể kể đến như: Ngân hàng Quốc dân (NCB), PVcomBank, Ngân hàng Phương Đông (OCB), Ngân hàng Đông Á, VIB, BIDV, Techcombank…
Vietcombank đang là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát. Mức lãi suất mà ngân hàng này đang triển khai là 5,3%/năm, duy trì không đổi so với tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 24 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,30% |
2 |
Kienlongbank |
- |
7,20% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,90% |
5 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,90% |
6 |
VietBank |
- |
6,90% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
9 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
11 |
OceanBank |
- |
6,60% |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,60% |
13 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,55% |
14 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,50% |
15 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,50% |
16 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,45% |
17 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
18 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40% |
19 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,40% |
20 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,35% |
21 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30% |
24 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
25 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
26 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
27 |
Sacombank |
- |
6,20% |
28 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,20% |
29 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,00% |
30 |
Eximbank |
- |
6,00% |
31 |
ABBank |
- |
6,00% |
32 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,80% |
33 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
34 |
BIDV |
- |
5,60% |
35 |
VietinBank |
- |
5,60% |
36 |
MSB |
- |
5,60% |
37 |
Techcombank |
5,55% |
|
38 |
Agribank |
- |
5,50% |
39 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
40 |
HDBank |
5,45% |
|
41 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
Nguồn: Tổng hợp.