So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm: Cao nhất là 7,3%/năm trong tháng 7/2022
Khảo sát trong tháng 7, lãi suất huy động tại nhiều ngân hàng vẫn được duy trì như cũ. Tuy nhiên có một số ngân hàng vẫn thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất. Khảo sát tại các ngân hàng thương mại trong nước, các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 2 năm (24 tháng) sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 5,3%/năm đến 7,3%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được cho tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm là 7,3%/năm. Ngân hàng SCB đang triển khai mức lãi suất này với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Theo sau đó ở vị trí thứ hai là Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) với lãi suất tiền gửi duy trì không đổi so với tháng trước, áp dụng ở mức 7,2%/năm cho mọi khoản tiết kiệm.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất là 7,5%/năm trong tháng 8/2022 08/08/2022 - 11:31
Nhiều ngân hàng đang cùng huy động tiền gửi với lãi suất 6,9%/năm. Trong đó có các ngân hàng như Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), VietBank, Ngân hàng Việt Á và ngân hàng MB. Riêng ngân hàng MB có kèm điều kiện là số tiền gửi phải từ 200 tỷ đến 300 tỷ đồng. Tại các ngân hàng còn lại đều áp dụng với mọi số tiền gửi của khách hàng.
Trong tháng này có 2 ngân hàng đã điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm là Ngân hàng Đông Á (tăng 0,3 điểm %) và Agribank (tăng 0,1 điểm %).
Khảo sát lãi suất ngân hàng trong nhóm Big 4 Việt Nam, ba ngân hàng BIDV, Agribank và VietinBank cùng ấn định lãi suất 5,6%/năm cho kỳ hạn 2 năm. Agribank đã có động thái điều chỉnh tăng lãi suất trong khi các ngân hàng còn lại vẫn duy trì lãi suất như cũ.
Vietcombank đang có lãi suất là 5,5%/năm, thấp nhất trong nhóm Big 4. Đồng thời Vietcombank cũng xếp ở vị trí cuối cùng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,30% |
2 |
Kienlongbank |
- |
7,20% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,90% |
5 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,90% |
6 |
VietBank |
- |
6,90% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,80% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
10 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
12 |
OceanBank |
- |
6,60% |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,60% |
14 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40% |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30% |
19 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
21 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
22 |
Sacombank |
- |
6,20% |
23 |
SeABank |
- |
6,20% |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,00% |
25 |
Eximbank |
- |
6,00% |
26 |
ABBank |
- |
6,00% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
28 |
Agribank |
- |
5,60% |
29 |
VietinBank |
- |
5,60% |
30 |
BIDV |
- |
5,60% |
31 |
MSB |
- |
5,60% |
32 |
Techcombank |
5,55% |
|
33 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
34 |
HDBank |
5,45% |
|
35 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
Nguồn: Tổng hợp.