Cập nhật mới nhất bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 6/2022
Bước sang tháng 6, nhiều ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất huy động qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng tại kỳ hạn này hiện dao động từ 4%/năm đến 6,5%/năm.
Trong đó, ngân hàng SCB tiếp tục giữ lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng với mức niêm yết hiện là 6,5%/năm, tăng 0,1 điểm % và không có kèm theo điều kiện về số tiền gửi.
Mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn nay đang là 6,5%/năm, được áp dụng tại ngân hàng Quốc Dân (NCB) và cũng không có quy định về số tiền gửi bắt buộc.
Ngân hàng Bắc A xếp thứ 3 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức lãi suất đang triển khai cho kỳ hạn 9 tháng là 6,4%/năm, dành cho mọi khoản tiền gửi.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất tương đối cạnh tranh là 6,2%/năm như: VietBank và SeABank (tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và ngân hàng Bản Việt.
Ngoài ra, khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng SeABank với số tiền từ 5 tỷ đến 10 tỷ sẽ được hưởng lãi suất là 6,15%/năm; từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ tại SeABank có lãi suất chung là 6,1%/năm; trong khi khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ sẽ được nhận lãi suất là 6,05%/năm; còn với khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu, lãi suất tiền gửi áp dụng tại ngân hàng này là 6%/năm. Mức lãi suất 6%/năm còn được đồng triển khai tại ngân hàng VIB (từ 3 tỷ đồng trở lên) và ngân hàng Việt Á (cho mọi khoản tiền gửi).
Xét tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng vẫn đồng loạt được duy trì ở mức là 4%/năm. Đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất hiện nay cho kỳ hạn này.
Cũng trong tháng 6, lãi suất thấp nhất là 4%/năm còn được ấn định tại ngân hàng Lienvietpostbank, không đổi so với khảo sát tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 6/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
6,50% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,45% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,40% |
4 |
VietBank |
- |
6,20% |
5 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,20% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
7 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,15% |
8 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,10% |
9 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,05% |
10 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
11 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,00% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
13 |
PVcomBank |
- |
5,95% |
14 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,90% |
15 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
5,80% |
16 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
17 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80% |
18 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
19 |
TPBank |
- |
5,70% |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,70% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
22 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,70% |
23 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,70% |
24 |
OceanBank |
- |
5,70% |
25 |
ABBank |
- |
5,70% |
26 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60% |
28 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
29 |
Eximbank |
- |
5,40% |
30 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
31 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
32 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
33 |
MSB |
- |
5,00% |
34 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
35 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,75% |
36 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,70% |
37 |
Sacombank |
- |
4,70% |
38 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,65% |
39 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
4,60% |
40 |
MBBank |
- |
4,60% |
41 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,55% |
42 |
Agribank |
- |
4,00% |
43 |
VietinBank |
- |
4,00% |
44 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
45 |
BIDV |
- |
4,00% |
46 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.