So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng: Gửi tiền ở đâu lãi suất tốt nhất tháng 6/2022?
Khảo sát trong tháng 6 này tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy nhiều ngân hàng có xu hướng điều chỉnh tăng so với trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng hiện dao động từ 2,75%/năm đến 4%/năm.
Cụ thể, SCB là ngân hàng giữ mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 1 tháng và không đổi ở mức là 4%/năm. Mức lãi suất này không quy định số tiền gửi bắt buộc.
Trong khi tại bảng so sánh lãi suất ngân hàng, mức thứ hai tại kỳ hạn này hiện vẫn là 3,9%năm và hiện đang được đồng áp dụng tại 6 ngân hàng bao gồm: Bac A Bank, VIB, VPBank (từ 10 tỷ trở lên), PVcombank, ngân hàng Việt Á và ngân hàng Bản Việt.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng Quốc Dân là 3,8%/năm; SHB (từ 2 tỷ trở lên) và VPBank (từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng) với mức huy động cùng là 3,7%/năm; ngân hàng Đông Á, SeABank và OCB cũng đang triển khai với lãi suất là 3,7%/năm tuỳ nhiên không quy định về số tiền gửi...
Cũng trong tháng 6 này, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng thấp nhất được duy trì tại ngân hàng Techcombank và ở mức là 2,75%/năm, tăng 0,2 điểm % so với tháng trước.
Ghi nhận tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank thì riêng Vietcombank quy định lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức là 3%/năm. Còn Agribank, BIDV và Vietinbank có mức lãi suất niêm yết chung là 3,1%/năm. Các mức lãi suất này cũng không đổi so với lãi suất ghi nhận hồi đầu tháng 5.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 6/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
4,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,90% |
3 |
VIB |
- |
3,90% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
3,90% |
5 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,90% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
9 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70% |
11 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,70% |
12 |
SeABank |
- |
3,70% |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
14 |
ABBank |
- |
3,65% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60% |
16 |
VietBank |
- |
3,60% |
17 |
OceanBank |
- |
3,60% |
18 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,50% |
19 |
Kienlongbank |
- |
3,40% |
20 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,40% |
21 |
Eximbank |
- |
3,40% |
22 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,30% |
23 |
Sacombank |
- |
3,30% |
24 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,25% |
25 |
TPBank |
- |
3,20% |
26 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,20% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,20% |
28 |
Saigonbank |
- |
3,20% |
29 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,15% |
30 |
Agribank |
- |
3,10% |
31 |
VietinBank |
- |
3,10% |
32 |
BIDV |
- |
3,10% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,10% |
34 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,10% |
35 |
Vietcombank |
- |
3,00% |
36 |
MSB |
- |
3,00% |
37 |
MBBank |
- |
2,90% |
38 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,75% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.