Lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 6/2022?
Bước sang tháng 6, nhiều ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất. Xu hướng chung là tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, phạm vi lãi suất cao nhất được ghi nhận trong khoảng từ 5,5%/năm đến 7,3%/năm.
Mức lãi suất cao nhất đang được triển khai là 7,3%/năm tại Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) và SCB. Trong đó, Kienlongbank áp dụng mức lãi này cho tiền gửi tại kỳ hạn 36 tháng, lãi suất tăng mạnh 0,55 điểm % từ 6,75%/năm lên 7,3%/năm.
Ngân hàng SCB niêm yết lãi suất 7,3%/năm với các khoản tiết kiệm có thời hạn gửi kéo dài từ 12 tháng đến 36 tháng. Ngân hàng này cũng đã điều chỉnh tăng 0,3 điểm % lãi suất tiết kiệm trong tháng này.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2022? 04/07/2022 - 17:20
HDBank đang đứng vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng này. Lãi suất ngân hàng HDBank vẫn tiếp tục duy trì ở mức 7,15%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Theo sau đó là hai ngân hàng Techcombank và ACB với lãi suất khá cao là 7,1%/năm. Techcombank áp dụng mức lãi suất này với khoản tiết kiệm tối thiểu 999 tỷ đồng tại kỳ hạn 12 tháng. Trong khi đó ACB đang niêm yết lãi suất 7,1%/năm cho tiền gửi từ 100 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng.
Một số ngân hàng khác cũng có lãi suất cạnh tranh trên thị trường như: MSB (7%/năm), LienVietPostBank (6,99%/năm), Ngân hàng Bắc Á (6,90%/năm), Ngân hàng Quốc dân (6,90%/năm), MBBank (6,9%/năm), VietBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)...
Khảo sát trong nhóm Big 4 ngân hàng Việt Nam, BIDV và VietinBank có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Trong khi đó Vietcombank và Agribank huy động vốn với lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 6/2022
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Kienlongbank |
7,30% |
36 tháng |
2 |
SCB |
7,30% |
12-36 tháng |
3 |
HDBank |
7,15% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
4 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
5 |
ACB |
7,10% |
13 tháng, từ 100 tỷ trở lên |
6 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
7 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,90% |
13 - 36 tháng |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,90% |
24 - 60 tháng |
10 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
11 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
13 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,80% |
24 - 60 tháng |
14 |
VPBank |
6,70% |
36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
15 |
Ngân hàng OCB |
6,70% |
36 tháng |
16 |
PVcomBank |
6,65% |
15 - 36 tháng |
17 |
SeABank |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
18 |
SHB |
6,60% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
6,60% |
13 tháng |
20 |
OceanBank |
6,60% |
13 - 36 tháng |
21 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
22 |
VIB |
6,30% |
24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
23 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
24 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
25 |
TPBank |
6,00% |
18, 36 tháng |
26 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
27 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
28 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
29 |
Agribank |
5,50% |
12 tháng đến 24 tháng |
30 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.