So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2022?
Bước sang tháng 7, đa số các ngân hàng vẫn tiếp tục triển khai biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã áp dụng từ tháng trước. Tuy nhiên tại một số ngân hàng vẫn có động thái điều chỉnh tăng lãi suất, trong đó có: Agribank, TPBank, Techcombank, Sacombank, Ngân hàng Đông Á…
Theo khảo sát tại khoảng gần 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất trong tháng 7 này hiện là 7,8%/năm. Đây là lãi suất được ngân hàng Techcombank triển khai cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên với kỳ hạn gửi là 12 tháng. Techcombank đã điều chỉnh tăng mạnh tới 0,7 điểm % lãi suất từ 7,1%/năm lên mức 7,8%/năm ở thời điểm hiện tại.
Giữ lãi suất cao thứ hai là Ngân hàng Kiên Long (Kienlong Bank) với lãi suất ngân hàng duy trì ở mức 7,3%/năm cho tất cả các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 8/2022 05/08/2022 - 12:01
SCB đang huy động vốn cho khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 - 36 tháng với lãi suất cùng ở mức 7,3%/năm. Đồng thời ngân hàng này cũng không đính kèm thêm yêu cầu về khoản tiền gửi tối thiểu.
Một ngân hàng khác cũng đang niêm yết lãi suất khá cao là HDBank. Ngân hàng này áp dụng lãi suất là 7,15%/năm với các khoản tiền gửi tối thiểu 300 tỷ đồng gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo lãi suất tiết kiệm tại một số ngân hàng khác như: MSB (7%/năm); LienVietPostBank (6,99%/năm); nhóm các ngân hàng Ngân hàng Bắc Á, MBBank, VietBank, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng Việt Á cùng có lãi suất cao nhất là 6,9%/năm.
Xét trong nhóm Big 4 các ngân hàng quốc doanh, ba ngân hàng Agribank, BIDV và VietinBank cùng có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Trong khi BIDV và VietinBank có lãi suất không đổi thì Agribank mới đây đã điều chỉnh tăng 0,1 điểm % lãi suất so với tháng trước.
Vietcombank có lãi suất là 5,5%/năm, thấp nhất trong nhóm Big 4 và đồng thời cũng là thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 7/2022
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,80% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
Kienlongbank |
7,30% |
36 tháng |
3 |
SCB |
7,30% |
12-36 tháng |
4 |
HDBank |
7,15% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
5 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
6 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,90% |
13 - 36 tháng |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,90% |
24 - 60 tháng |
9 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
10 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
11 |
Ngân hàng Đông Á |
6,90% |
13 tháng |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
13 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,80% |
24 - 60 tháng |
14 |
VPBank |
6,70% |
36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
15 |
Ngân hàng OCB |
6,70% |
36 tháng |
16 |
PVcomBank |
6,65% |
15 - 36 tháng |
17 |
SHB |
6,60% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
18 |
OceanBank |
6,60% |
13 - 36 tháng |
19 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
20 |
VIB |
6,30% |
24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
21 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
22 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
23 |
SeABank |
6,25% |
36 tháng |
24 |
TPBank |
6,20% |
18, 36 tháng |
25 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
26 |
Agribank |
5,60% |
12 tháng đến 24 tháng |
27 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
28 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
29 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.