So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 8/2022
Bước sang tháng 8 nhiều ngân hàng có động thái tăng mạnh lãi suất huy động nhằm thu hút vốn tiền gửi từ khách hàng. Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được là 7,8%/năm và thấp nhất là 5,6%/năm.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất, niêm yết ở mức 7,8%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tham gia gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng.
Theo sau đó là Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) với lãi suất đang triển khai cho kỳ hạn từ 13 tháng đến 60 tháng là 7,5%/năm. Mặc dù có lãi suất khá cao nhưng CBBank không có đính kèm bất cứ điều kiện nào về số tiền gửi tối thiểu.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng 9/2022 07/09/2022 - 00:13
Hai ngân hàng Kienlongbank và SCB cùng có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 7,3%/năm, áp dụng cho mọi khoản tiền gửi. Kienlongbank niêm yết lãi suất này cho tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng còn SCB đang triển khai cho các kỳ hạn gửi từ 12 tháng đến 36 tháng.
Một số ngân hàng khách cũng đang huy động vốn với lãi suất cao trên 7%/năm như: HDBank (7,15%%/năm); Ngân hàng Đông Á (7,1%/năm); Ba ngân hàng Ngân hàng Quốc dân (NCB), OceanBank và MSB cùng có lãi suất là 7%/năm. Tùy từng ngân hàng sẽ có những quy định riêng về khoản tiền gửi, khách hàng cần lưu ý để tránh bị nhầm lẫn về lãi suất ngân hàng đang được áp dụng.
Các ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng này có thể kể đến như: Ngân hàng Đông Á tăng 0,2 điểm %; Ngân hàng Quốc dân (NCB) tăng 0,1 điểm %; OceanBank tăng mạnh 0,4 điểm %; VIB tăng 0,2 điểm %. Đáng chú ý có “ông lớn” Vietcombank cũng điều chỉnh nâng 0,1 điểm % lãi suất ngân hàng sau một thời gian dài giữ lãi suất ổn định.
Mức lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 8 này là 5,6%/năm. Có 4 ngân hàng đang cùng triển khai mức lãi suất này, đồng thời đây cũng chính là Big 4 ngân hàng nhà nước là Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,80% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
13 - 60 tháng |
3 |
Kienlongbank |
7,30% |
36 tháng |
4 |
SCB |
7,30% |
12-36 tháng |
5 |
HDBank |
7,15% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
6 |
Ngân hàng Đông Á |
7,10% |
13 tháng |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
7,00% |
24 - 60 tháng |
8 |
OceanBank |
7,00% |
18 tháng |
9 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (500 tỷ trở lên) |
10 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,90% |
13 - 36 tháng |
12 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
13 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,80% |
24 - 60 tháng |
16 |
VPBank |
6,70% |
24, 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
17 |
Ngân hàng OCB |
6,70% |
36 tháng |
18 |
PVcomBank |
6,65% |
15 - 36 tháng |
19 |
SHB |
6,60% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
20 |
VIB |
6,50% |
24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
21 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
22 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
23 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
24 |
SeABank |
6,25% |
36 tháng |
25 |
TPBank |
6,20% |
18, 36 tháng |
26 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
27 |
Agribank |
5,60% |
12 tháng đến 24 tháng |
28 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
29 |
Vietcombank |
5,60% |
12 tháng |
30 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.