Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cao nhất 4%/năm trong tháng 8/2022
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 8/2022
Qua khảo sát, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên toàn quốc được điều chỉnh tăng so với tháng trước. Phạm vi lãi suất được ghi nhận hiện tại từ 3,4%/năm đến 4%/năm, nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, 4%/năm tiếp tục là mức lãi suất tiền gửi cao nhất được ghi nhận tại các ngân hàng gồm Kienlongbank, ngân hàng Quốc Dân, VIB, VPBank, ABBank và SCB. Trong đó, Kienlongbank đã điều chỉnh tăng thêm 0,3 điểm % so với tháng trước và ngân hàng Quốc Dân cộng thêm 0,2%/năm cho cùng kỳ hạn.
Theo sau đó là lãi suất tiết kiệm 3,95%/năm được ngân hàng Oceanbank triển khai, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau.
3,9%/năm cũng là mức lãi suất ngân hàng ưu đãi hiện đang được áp dụng tại các ngân hàng HDBank, VPBank, SHB, OCB, PVcomBank, ngân hàng Việt Á, ngân hàng Bản Việt. Trong đó, ngân hàng VPBank áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiết kiệm có hạn mức từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng. Còn tại ngân hàng SHB, lãi suất được áp dụng cho các khoản gửi với hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên.
Sau khi khảo sát, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm BIDV, Agribank, Vietinbank và Vietcombank đang cùng niêm yết lãi suất huy động vốn là 3,4%/năm. Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, Vietcombank đã điều chỉnh tăng thêm 0,1 điểm % so với tháng trước trong cùng kỳ hạn. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở thời điểm hiện tại.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
4.0% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4.0% |
3 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4.0% |
4 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4.0% |
5 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4.0% |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4.0% |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4.0% |
8 |
ABBank |
- |
4.0% |
9 |
SCB |
- |
4.0% |
10 |
OceanBank |
- |
3.95% |
11 |
HDBank |
- |
3.9% |
12 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3.9% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3.9% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
3.9% |
15 |
PVcomBank |
- |
3.9% |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3.9% |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3.9% |
18 |
LienVietPostBank |
- |
3.8% |
19 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3.8% |
20 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3.8% |
21 |
Sacombank |
- |
3.8% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3.8% |
23 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3.8% |
24 |
MSB |
- |
3.8% |
25 |
Eximbank |
- |
3.7% |
26 |
VietBank |
- |
3.7% |
27 |
SeABank |
- |
3.7% |
28 |
TPBank |
- |
3.65% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3.6% |
30 |
MBBank |
- |
3.6% |
31 |
Saigonbank |
- |
3.6% |
32 |
Techcombank |
3.45% |
|
33 |
Agribank |
- |
3.4% |
34 |
VietinBank |
- |
3.4% |
35 |
Vietcombank |
- |
3.4% |
36 |
BIDV |
- |
3.4% |
37 |
Vietcombank |
- |
3,30% |
38 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,10% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,85% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.