Lãi suất ngân hàng SCB duy trì ở mức ổn định trong tháng 7/2022
Biểu lãi suất huy động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) qua ghi nhận trong tháng 7 này nhìn chung không có sự thay đổi so với tháng trước. Do đó, khung lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng tiếp tục dao động từ 4%/năm đến 7,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất chung ngân hàng SCB đang ấn định cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng là 4%/năm.
Trong khi, lãi suất ngân hàng SCB đang huy động cho kỳ hạn 6 tháng ở mức cao hơn rõ rệt so với các kỳ hạn trước đó là 6%/năm.
Còn với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng đang được ngân hàng này ấn định lãi suất ở mức là 6,3%/năm.Trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi tại mỗi kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng sẽ được cộng thêm 0,1 điểm % so với kỳ hạn liên tiếp trước đó.
Ngoài ra, lãi suất tiết kiệm ngân hàng SCB hiện đang áp dụng cho các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng là 7,3%/năm.
Bên cạnh hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng gửi tiền tại đây còn có thêm sự lựa chọn về các hình thức lĩnh lãi khác với khung lãi suất linh hoạt như sau: lĩnh lãi hàng năm (6,82%/năm - 7,05%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,68%/năm - 7,16%/năm), lĩnh lãi hàng quý (từ 5,94%/năm đến 7,08%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (từ 3,93%/năm đến 7,03%/năm) và lĩnh lãi trước (3,87%/năm - 6,75%/năm). Lãi suất tại các hình thức lĩnh lãi này cũng không có sự biến động so với trước.
Riêng đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất được niêm yết tại SCB vẫn ở mức tương đối thấp là 0,2%/năm và chỉ áp dụng cho lĩnh lãi hàng tháng.
Lãi suất ngân hàng SCB dành cho khách hàng cá nhân mới nhất tháng 7/2022
LOẠI TIỀN GỬI |
LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn |
|
|
|
|
0,2 |
|
Có kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
1 tháng |
4 |
|
|
|
|
3,87 |
2 tháng |
4 |
|
|
|
3,93 |
3,88 |
3 tháng |
4 |
|
|
|
3,94 |
3,89 |
4 tháng |
4 |
|
|
|
3,95 |
3,9 |
5 tháng |
4 |
|
|
|
3,96 |
3,91 |
6 tháng |
6 |
|
|
5,94 |
5,9 |
5,8 |
7 tháng |
6,3 |
|
|
|
6,18 |
6,04 |
8 tháng |
6,4 |
|
|
|
6,27 |
6,1 |
9 tháng |
6,5 |
|
|
6,38 |
6,35 |
6,16 |
10 tháng |
6,6 |
|
|
|
6,42 |
6,22 |
11 tháng |
6,7 |
|
|
|
6,5 |
6,27 |
12 tháng |
7,3 |
|
7,16 |
7,08 |
7,03 |
6,75 |
15 tháng |
7,3 |
|
|
7,02 |
6,96 |
6,63 |
18 tháng |
7,3 |
|
7,03 |
6,96 |
6,91 |
6,52 |
24 tháng |
7,3 |
7,05 |
6,91 |
6,84 |
6,79 |
6,3 |
36 tháng |
7,3 |
6,82 |
6,68 |
6,61 |
6,57 |
5,91 |
Nguồn: SCB.
Cũng qua khảo sát trong tháng 7, ngân hàng SCB tiếp tục triển khai nhiều sản phẩm huy động khác như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,.. kết hợp với nhiều mức lãi suất ưu đãi để khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Đặc biệt khi gửi tiền dưới hình thức tiết kiệm online, khách hàng có thể nhận được lãi suất ưu đãi hơn hình thức gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ từ 0,2 điểm % đến 0,85 điểm % tại đa số các kỳ hạn gửi. Khung lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dưới hình thức này cũng không có sự thay đổi và hiện vẫn dao động từ 4%/năm đến 7,55%/năm.
Với hình thức tiết kiệm trực tuyến này, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với mức lãi suất được ấn định chung là 4%/năm.
Như vậy, lãi suất cao nhất ghi nhận tại ngân hàng SCB trong tháng 7 ở mức 7,55%/năm dành cho các khoản tiền gửi online có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online tháng 7/2022 mới nhất
KỲ HẠN |
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE |
||
LĨNH LÃI TRƯỚC |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG |
LĨNH LÃI CUỐI KỲ |
|
|
|
|
|
31, 39, 45 ngày |
3,87 |
- |
4 |
1 tháng |
3,87 |
- |
4 |
2 tháng |
3,88 |
3,93 |
4 |
3 tháng |
3,89 |
3,94 |
4 |
4 tháng |
3,9 |
3,95 |
4 |
5 tháng |
3,91 |
3,96 |
4 |
6 tháng |
6,6 |
6,75 |
6,85 |
7 tháng |
6,61 |
6,78 |
6,9 |
8 tháng |
6,62 |
6,81 |
6,95 |
9 tháng |
6,62 |
6,83 |
7 |
10 tháng |
6,63 |
6,86 |
7,05 |
11 tháng |
6,64 |
6,89 |
7,1 |
12 tháng |
6,77 |
7,06 |
7,3 |
13 tháng |
6,86 |
7,06 |
7,45 |
15 tháng |
6,82 |
7,18 |
7,5 |
18 tháng |
6,74 |
7,16 |
7,55 |
24 tháng |
6,51 |
7,03 |
7,55 |
36 tháng |
6,09 |
6,79 |
7,55 |
Nguồn: SCB.