So sánh lãi suất 4 'ông lớn' ngân hàng tháng 6/2022: BIDV điều chỉnh tăng lãi suất
Khảo sát ngày 1/6 tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn Nhà nước là Vietcombank, VietinBank, BIDV và Agribank. So sánh lãi suất tại các ngân hàng này, mức lãi thấp nhất ghi nhận được là 3%/năm và mức cao nhất đang được áp dụng là 5,6%/năm.
Cụ thể, Vietcombank là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong nhóm, ghi nhận ở mức 3%/năm. Mức lãi suất này đang được niêm yết cho khoản tiền gửi có kỳ hạn 2 tháng và 3 tháng. Phạm vi lãi suất mà Vietcombank đang áp dụng tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3%/năm đến 5,5%/năm, tương ứng với kỳ hạn từ 1 đến 60 tháng. Khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất tại ngân hàng này là 5,5%/năm.
Tại ngân hàng Agribank, lãi suất tiết kiệm tiếp tục được triển khai trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm, không thay đổi so với khảo sát hồi tháng trước. Khách hàng có thể tham gia gửi tiết kiệm tại Agribank với thời hạn gửi từ 1 tháng đến 24 tháng. Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất mà ngân hàng đang triển khai là 5,5%/năm, niêm yết tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất tại Big 4 ngân hàng tháng 7/2022: Agribank tăng lãi suất 01/07/2022 - 17:43
Tương tự, lãi suất ngân hàng VietinBank trong tháng này cũng không ghi nhận có sự điều chỉnh mới. Các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên có lãi suất dao động từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Trong đó lãi suất cao nhất đang được VietinBank triển khai là 5,6%/năm, áp dụng với tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Đáng chú ý trong tháng này BIDV đã có động thái tăng lãi suất sau nhiều tháng giữ ổn định. Khung lãi suất tiền gửi đang được niêm yết từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Theo đó lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng đồng loạt tăng 0,1 điểm %, từ 5,5%/năm lên mức 5,6%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 6, mức lãi suất cao nhất trong nhóm Big 4 hiện là 5,6%/năm, ghi nhận được tại hai ngân hàng VietinBank và BIDV.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng của 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
3,1% |
3,1% |
3% |
3,1% |
2 tháng |
3,1% |
3,1% |
3% |
3,1% |
3 tháng |
3,4% |
3,4% |
3,3% |
3,4% |
4 tháng |
3,4% |
3,4% |
||
5 tháng |
3,4% |
3,4% |
3,4% |
|
6 tháng |
4% |
4% |
4% |
4% |
7 tháng |
4% |
4% |
||
8 tháng |
4% |
4% |
||
9 tháng |
4% |
4% |
4% |
4,0% |
12 tháng |
5,5% |
5,6% |
5,5% |
5,6% |
13 tháng |
5,5% |
5,6% |
5,6% |
|
15 tháng |
5,5% |
5,6% |
5,6% |
|
18 tháng |
5,5% |
5,6% |
5,6% |
|
24 tháng |
5,5% |
5,6% |
5,3% |
5,6% |
36 tháng |
5,6% |
5,3% |
5,6% |
|
LS cao nhất |
5,5% |
5,6% |
5,5% |
5,6% |
Điều kiện |
12 đến 24 tháng |
12 tháng trở lên |
12 tháng |
12 đến 36 tháng |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.