So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng: Gửi tiền ở đâu cao nhất tháng 6/2022?
Khảo sát trong tháng 6 này, một số ngân hàng trong hơn 30 ngân hàng được khảo sát có sự điều chỉnh tăng lãi suất so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng hiện nằm trong khoảng từ 3,25%/năm đến 4%/năm.
Trong đó, cùng giữ vị trí cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng là 4 ngân hàng gồm: VIB, VPBank, ABBank và SCB . Theo đó, VPBank có điều kiện số tiền gửi kèm theo là từ 10 tỷ đồng trở lên; các ngân hàng còn lại VIB, ABBank và SCB không quy định số tiền gửi cho kỳ hạn này.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này hiện là 3,95%/năm và được áp dụng duy nhất tại ngân hàng OceanBank.
Ngoài ra, VPBank tiếp tục là một trong những ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 3 tháng ở mức tương đối cạnh tranh là 3,9%năm (dành cho tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng). Đồng hạng lãi suất còn có các ngân hàng như SHB (từ 2 tỷ trở lên), PVcomBank, ngân hàng Bản Việt và Bac A Bank, OCB và ngân hàng Việt Á cùng không có sự phân biệt về số tiền gửi.
Bên cạnh đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng thấp nhất vẫn được niêm yết tại ngân hàng Techcombank ở mức 3,25%/năm, tăng tới 0,4 điểm % so với tháng trước.
Ghi nhận tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn này tiếp tục được duy trì ở mức ổn định. Cụ thể, chỉ riêng Vietcombank triển khai với lãi suất là 3,3%/năm. Các ngân hàng còn lại là Agribank, BIDV và Vietinbank vẫn huy động ở mức 3,4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật mới nhất tháng 6/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
VIB |
- |
4,00% |
2 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,00% |
3 |
ABBank |
- |
4,00% |
4 |
SCB |
- |
4,00% |
5 |
OceanBank |
- |
3,95% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,90% |
7 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,90% |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,90% |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90% |
10 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,90% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
14 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,80% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,80% |
16 |
MSB |
- |
3,80% |
17 |
Kienlongbank |
- |
3,70% |
18 |
Sacombank |
- |
3,70% |
19 |
Eximbank |
- |
3,70% |
20 |
VietBank |
- |
3,70% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,70% |
22 |
SeABank |
- |
3,70% |
23 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,60% |
24 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,60% |
25 |
Saigonbank |
- |
3,60% |
26 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,55% |
27 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,50% |
28 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,50% |
29 |
TPBank |
- |
3,45% |
30 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,45% |
31 |
Agribank |
- |
3,40% |
32 |
VietinBank |
- |
3,40% |
33 |
BIDV |
- |
3,40% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
3,40% |
35 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,40% |
36 |
MBBank |
- |
3,40% |
37 |
Vietcombank |
- |
3,30% |
38 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
3,25% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.