Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Cao nhất là 6,35%/năm trong tháng 6/2022
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng trong nước, phạm vi lãi suất đang nằm trong khoảng từ 4%/năm đến 6,35%/năm. Nhiều ngân hàng đã có động thái tăng mạnh lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng trong tháng này.
Mức lãi suất ngân hàng huy động cho tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng cao nhất hiện là 6,35%/năm, đang được áp dụng tại Ngân hàng Bắc Á. Mức lãi suất này tăng 0,1 điểm % so với ghi nhận vào đầu tháng trước.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng cao thứ hai, niêm yết ở mức 6,3%/năm. Đáng chú ý, NCB đã tăng mạnh 0,5 điểm % lãi suất trong tháng 6, so với mức lãi suất cũ là 5,8%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Cao nhất là 6,35%/năm trong tháng 7/2022 05/07/2022 - 18:12
Theo ngay sau đó là ngân hàng SeABank với lãi suất 6,05%/năm áp dụng với khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên và mức lãi 6%/năm đối với số tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng.
Một số ngân hàng khác cũng huy động tiền gửi với lãi suất cao tại kỳ hạn 6 tháng như: OceanBank (6%/năm), Ngân hàng Việt Á (6%/năm), SCB (6%/năm), SeABank (5,95%/năm - số tiền từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng)...
Trong tháng 6, có nhiều ngân hàng tăng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng như: Ngân hàng Bắc Á (tăng 0,1%/năm), Ngân hàng Quốc dân (tăng 0,5%/năm), SCB (tăng 0,1%/năm), VIB (tăng 0,6 - 0,8%/năm), Techcombank (tăng 0,55%/năm)...
Xét riêng trong nhóm các “ông lớn” Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank, lãi suất tiết kiệm niêm yết tại kỳ hạn 6 tháng cùng được ấn định ở mức 4%/năm, duy trì không đổi so với tháng trước.
Mức lãi suất thấp nhất đang được triển khai tại kỳ hạn 6 tháng là 4%/năm. Đang có 5 ngân hàng cùng áp dụng mức lãi suất này là Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank và LienVietPostBank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,35% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,30% |
3 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,05% |
4 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,00% |
5 |
OceanBank |
- |
6,00% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
7 |
SCB |
- |
6,00% |
8 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,95% |
9 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,90% |
10 |
MBBank |
từ 200 tỷ đồng trở lên |
5,90% |
11 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,90% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
13 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
5,85% |
14 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,80% |
15 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
16 |
VietBank |
- |
5,80% |
17 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
18 |
PVcomBank |
- |
5,70% |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,60% |
20 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,60% |
22 |
ABBank |
- |
5,60% |
23 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,60% |
24 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
25 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
27 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,40% |
28 |
TPBank |
- |
5,30% |
29 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
30 |
Eximbank |
- |
5,20% |
31 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
32 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
33 |
MSB |
- |
5,00% |
34 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
35 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
4,70% |
36 |
Sacombank |
- |
4,70% |
37 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,65% |
38 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,60% |
39 |
Techcombank |
4,55% |
|
40 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,55% |
41 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
4,50% |
42 |
Agribank |
- |
4,00% |
43 |
VietinBank |
- |
4,00% |
44 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
45 |
BIDV |
- |
4,00% |
46 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.