Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Cao nhất là 6,35%/năm trong tháng 7/2022
Bước sang tháng 7, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng tại các ngân hàng trong nước tiếp tục được triển khai trong khoảng từ 4%/năm đến 6,35%/năm. Nhìn chung các ngân hàng đều duy trì lãi suất tiết kiệm không đổi so với tháng trước. Tuy nhiên cũng có một vài ngân hàng như Ngân hàng Đông Á, TPBank, Sacombank, Techcombank… đã điều chỉnh tăng lãi suất.
Ngân hàng Bắc Á tiếp tục có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng cao nhất ở mức 6,35%/năm, không đổi so với tháng trước. Mức lãi suất này được áp dụng cho mọi khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) đứng ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này với mức lãi là 6,3%/năm, không quy định về số tiền gửi.
Theo sau đó là nhóm các ngân hàng OceanBank, Ngân hàng Việt Á, SCB với lãi suất cùng mức 6%/năm, áp dụng với mọi số tiền gửi.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cao nhất là 7,1%/năm trong tháng 8/2022 05/08/2022 - 13:53
Ở nhiều ngân hàng khác cũng đang huy động vốn với lãi suất khá cao là 5,9%/năm, bao gồm: VIB (tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên), MBBank (từ 200 tỷ đồng trở lên), Ngân hàng Đông Á và Ngân hàng Bản Việt không quy định về số tiền gửi.
Trong tháng này, lãi suất ngân hàng tại một số nơi được điều chỉnh như: Ngân hàng Đông Á tăng 0,3 điểm %; TPBank tăng 0,2 điểm %; Sacombank tăng 0,5 điểm %, Techcombank tăng 0,2 điểm % so với tháng trước.
Khảo sát tại nhóm các “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cùng ghi nhận ở mức 4%/năm, không đổi so với tháng trước.
LienVietPostBank đồng thời cũng đang niêm yết lãi suất 4%/năm cho tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng. Có thể thấy mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 6 tháng là 4%/năm, đang được áp dụng tại 5 ngân hàng nêu trên.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,35% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,30% |
3 |
OceanBank |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
5 |
SCB |
- |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,90% |
7 |
MBBank |
Từ 200 tỷ đồng trở lên |
5,90% |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,90% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
10 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,80% |
11 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
12 |
VietBank |
- |
5,80% |
13 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
14 |
PVcomBank |
- |
5,70% |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,60% |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
17 |
ABBank |
- |
5,60% |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,60% |
19 |
TPBank |
- |
5,50% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
22 |
Eximbank |
- |
5,40% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
24 |
SeABank |
- |
5,40% |
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
26 |
Sacombank |
- |
5,20% |
27 |
HDBank |
5,10% |
|
28 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
29 |
MSB |
- |
5,00% |
30 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
31 |
Techcombank |
4,75% |
|
32 |
Agribank |
- |
4,00% |
33 |
VietinBank |
- |
4,00% |
34 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
35 |
BIDV |
- |
4,00% |
36 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.