So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng: Gửi tiền ở đâu cao nhất tháng 7/2022?
Một số ngân hàng trong tháng 7 này có động thái điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng so với trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất huy động qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng tại kỳ hạn này hiện vẫn nằm trong khoảng từ 4%/năm đến 6,5%/năm.
Trong đó, SCB tiếp tục là ngân hàng giữ lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 9 tháng với mức niêm yết hiện là 6,5%/năm, không có kèm theo điều kiện về số tiền gửi và không đổi so với khảo sát tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 8/2022 05/08/2022 - 16:40
Mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn nay đang là 6,45%/năm, được áp dụng tại ngân hàng Quốc Dân (NCB) và cũng không có quy định về số tiền gửi bắt buộc.
Ngân hàng Bắc Á duy trì ở vị trí thứ 3 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với mức lãi suất đang triển khai cho kỳ hạn 9 tháng là 6,4%/năm, dành cho mọi khoản tiền gửi.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tương đối cạnh tranh như: VietBank và SeABank (tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và ngân hàng Bản Việt khi huy động cùng mức lãi suất cho kỳ hạn này là 6,2%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng VIB (từ 3 tỷ đồng trở lên) và ngân hàng Việt Á (với mọi khoản tiền gửi) sẽ được nhận mức lãi suất khá cao tại kỳ hạn 9 tháng là 6%/năm.
Xét tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng vẫn đồng loạt được duy trì ở mức là 4%/năm. Đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất hiện nay cho kỳ hạn này.
Cũng qua khảo sát trong tháng 7, lãi suất thấp nhất là 4%/năm còn được niêm yết tại ngân hàng Lienvietpostbank, không đổi so với ghi nhận hồi tháng trước.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 7/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
6,50% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,45% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,40% |
4 |
VietBank |
- |
6,20% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
9 |
PVcomBank |
- |
5,95% |
10 |
TPBank |
- |
5,90% |
11 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,90% |
12 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80% |
14 |
Kienlongbank |
- |
5,70% |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,70% |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
17 |
SeABank |
- |
5,70% |
18 |
OceanBank |
- |
5,70% |
19 |
ABBank |
- |
5,70% |
20 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60% |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
23 |
Eximbank |
- |
5,40% |
24 |
Sacombank |
- |
5,35% |
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
26 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
27 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
28 |
MSB |
- |
5,00% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
30 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,75% |
31 |
MBBank |
- |
4,60% |
32 |
Agribank |
- |
4,00% |
33 |
VietinBank |
- |
4,00% |
34 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
35 |
BIDV |
- |
4,00% |
36 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.