So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 8/2022
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cập nhật tháng 8/2022
Trong tháng 8, lãi suất tại một số ngân hàng trong số hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đã có sự biến động. Hiện tại, kỳ hạn 9 tháng đang được triển khai với lãi suất tiền gửi trong khoảng 4 - 6,6%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 9/2022 09/09/2022 - 18:01
Cụ thể, Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang giữ mức lãi suất cao nhất là 6,6%/năm, theo ngay sau là SCB với mức 6,5%/năm. Hai ngân hàng này hiện không kèm theo điều kiện cụ thể về hạn mức tiền gửi.
Cùng huy động mức lãi suất 6,4%/năm cho kỳ hạn 9 tháng là ba ngân hàng gồm Ngân hàng Bắc Á, VIB và Ngân hàng Bản Việt. Trong đó, VIB yêu cầu số tiền gửi phải từ 3 tỷ trở lên.
VIB, VPBank, Ngân hàng Đông Á và Kienlongbank đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm 6,2%/năm cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng trong tháng này.
Để nhận được khoản này, khách hàng khi gửi tiền tại VIB phải có tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ và gửi tiền tại VPBank cần có tiền gửi từ 50 tỷ trở lên.
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại các ngân hàng gồm VPBank (áp dụng với tiền gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ), Ngân hàng OCB, Ngân hàng Việt Á và PVcomBank hiện là 6%/năm.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tại các nơi khác cũng khá cạnh tranh, như: VIB (từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng) là 5,95%/năm; VPBank (từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ) và HDBank (dưới 300 tỷ) là 5,9%/năm; VPBank (từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ) là 5,80%/năm,...
Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất đang ở cùng mức 4%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,60% |
2 |
SCB |
- |
6,50% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,40% |
4 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,40% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,20% |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,20% |
9 |
Kienlongbank |
- |
6,20% |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,00% |
11 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
13 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
14 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,95% |
15 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,90% |
16 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,90% |
17 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,80% |
18 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
19 |
SeABank |
- |
5,70% |
20 |
OceanBank |
- |
5,70% |
21 |
ABBank |
- |
5,70% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,70% |
23 |
Eximbank |
- |
5,60% |
24 |
Sacombank |
- |
5,40% |
25 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,35% |
26 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,30% |
27 |
MBBank |
- |
5,25% |
28 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
29 |
MSB |
- |
5,20% |
30 |
LienVietPostBank |
- |
5,00% |
31 |
Agribank |
- |
4,00% |
32 |
VietinBank |
- |
4,00% |
33 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
34 |
BIDV |
- |
4,00% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.