|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 8/2022

16:40 | 05/08/2022
Chia sẻ
Theo khảo sát, phạm vi lãi suất dành cho kỳ hạn 9 tháng tại hơn 30 ngân hàng trong nước hiện dao động trong khoảng 4- 6,6%/năm, với mức cao nhất được ghi nhận tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cập nhật tháng 8/2022

Trong tháng 8, lãi suất tại một số ngân hàng trong số hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đã có sự biến động. Hiện tại, kỳ hạn 9 tháng đang được triển khai với lãi suất tiền gửi trong khoảng 4 - 6,6%/năm.

Cụ thể, Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang giữ mức lãi suất cao nhất là 6,6%/năm, theo ngay sau là SCB với mức 6,5%/năm. Hai ngân hàng này hiện không kèm theo điều kiện cụ thể về hạn mức tiền gửi.

Cùng huy động mức lãi suất 6,4%/năm cho kỳ hạn 9 tháng là ba ngân hàng gồm Ngân hàng Bắc Á, VIB và Ngân hàng Bản Việt. Trong đó, VIB yêu cầu số tiền gửi phải từ 3 tỷ trở lên.

VIB, VPBank, Ngân hàng Đông Á và Kienlongbank đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm 6,2%/năm cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng trong tháng này.

Để nhận được khoản này, khách hàng khi gửi tiền tại VIB phải có tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ và gửi tiền tại VPBank cần có tiền gửi từ 50 tỷ trở lên.

Lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại các ngân hàng gồm VPBank (áp dụng với tiền gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ), Ngân hàng OCB, Ngân hàng Việt Á và PVcomBank hiện là 6%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 8/2022. (Ảnh minh hoạ) 

Ngoài ra, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tại các nơi khác cũng khá cạnh tranh, như: VIB (từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng) là 5,95%/năm; VPBank (từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ) và HDBank (dưới 300 tỷ) là 5,9%/năm; VPBank (từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ) là 5,80%/năm,...

Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank, lãi suất đang ở cùng mức 4%/năm.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,60%

2

SCB

-

6,50%

3

Ngân hàng Bắc Á

-

6,40%

4

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

6,40%

5

Ngân hàng Bản Việt

-

6,40%

6

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,20%

7

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,20%

8

Ngân hàng Đông Á

-

6,20%

9

Kienlongbank

-

6,20%

10

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

6,00%

11

Ngân hàng OCB

-

6,00%

12

Ngân hàng Việt Á

-

6,00%

13

PVcomBank

-

6,00%

14

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,95%

15

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

5,90%

16

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,90%

17

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,80%

18

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,70%

19

SeABank

-

5,70%

20

OceanBank

-

5,70%

21

ABBank

-

5,70%

22

SHB

Dưới 2 tỷ

5,70%

23

Eximbank

-

5,60%

24

Sacombank

-

5,40%

25

VPBank

Dưới 300 trđ

5,35%

26

Techcombank

Dưới 999 tỷ

5,30%

27

MBBank

-

5,25%

28

Saigonbank

-

5,20%

29

MSB

-

5,20%

30

LienVietPostBank

-

5,00%

31

Agribank

-

4,00%

32

VietinBank

-

4,00%

33

Vietcombank

-

4,00%

34

BIDV

-

4,00%

Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.

 

 

Thảo Vy