So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 8/2022
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 8/2022
Ghi nhận vào ngày 5/8 cho thấy, nhiều ngân hàng trong số hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đã có động thái điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng mới, nâng phạm vi lãi suất lên khoảng 2,95 - 4%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 9/2022 09/09/2022 - 17:13
Với mức lãi suất 4%/năm, Kienlongbank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), VIB và SCB đang là những ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng dẫn đầu trong tháng này.
Trong đó, VIB yêu cầu điều kiện tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, hoặc từ 3 tỷ trở lên. Các ngân hàng còn lại không có quy định cụ thể về hạn mức tiền gửi.
Theo sau là một loạt ngân hàng với mức lãi suất tiết kiệm là 3,9%/năm, gồm có: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VIB, VPBank, PVcomBank, Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Bản Việt.
Để nhận được mức này, khách hàng cần đáp ứng điều kiện về số tiền gửi tại một số ngân hàng như sau: dưới 300 tỷ (HDBank), từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng (VIB), từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ hoặc từ 50 tỷ trở lên (VPBank).
Ngân hàng Đông Á hiện đang triển khai kỳ hạn 1 tháng với lãi suất là 3,8%/năm và không có điều kiện tiền gửi đính kèm.
Cùng có chung mức 3,7%/năm là các ngân hàng VPBank, SHB, SeABank và Ngân hàng OCB. Với mức lãi suất ngân hàng này, VPBank yêu cầu tiền gửi phải từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ, và SHB yêu cầu mức tiền từ 2 tỷ trở lên.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng ở mức tương đối cạnh tranh, như: ABBank là 3,65%/năm; SHB (dưới 2 tỷ), VietBank và OceanBank là 3,6%/năm; LienVietPostBank, VPBank (từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ) và Sacombank là 3,5%/năm,...
Qua so sánh lãi suất ngân hàng, Techcombank vẫn là ngân hàng niêm yết lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng thấp nhất, ở mức 2,95%/năm với điều kiện số tiền dưới 999 tỷ.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng đang được ghi nhận ở cùng mức 3,1%/năm trong tháng 8 này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
4,00% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,00% |
3 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,00% |
4 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,00% |
5 |
SCB |
- |
4,00% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,90% |
7 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,90% |
8 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,90% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,90% |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,90% |
11 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,90% |
13 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
14 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,80% |
15 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70% |
17 |
SeABank |
- |
3,70% |
18 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
19 |
ABBank |
- |
3,65% |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60% |
21 |
VietBank |
- |
3,60% |
22 |
OceanBank |
- |
3,60% |
23 |
LienVietPostBank |
- |
3,50% |
24 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,50% |
25 |
Sacombank |
- |
3,50% |
26 |
TPBank |
- |
3,40% |
27 |
Eximbank |
- |
3,40% |
28 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,20% |
29 |
Saigonbank |
- |
3,20% |
30 |
Agribank |
- |
3,10% |
31 |
VietinBank |
- |
3,10% |
32 |
Vietcombank |
- |
3,10% |
33 |
BIDV |
- |
3,10% |
34 |
MBBank |
- |
3,00% |
35 |
MSB |
- |
3,00% |
36 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,95% |
Nguồn: Tháo Vy tổng hợp.