Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cao nhất là 7,1%/năm trong tháng 8/2022
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ngày 2/8, lãi suất tiền gửi tiết kiệm niêm yết tại kỳ hạn 6 tháng đang dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 7,1%/năm.
Có nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng này, bởi vậy bảng so sánh lãi suất tại kỳ hạn 6 tháng cũng có nhiều thay đổi trong tháng 8.
Ngân hàng Xây dựng (CBBank) đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất ở mức 7,1%/năm. So sánh với tháng trước, CBBank đã tiến hành điều chỉnh tăng thêm 0,3 điểm % lãi suất.
Lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) cũng tăng thêm 0,2 điểm % từ mức 6,3%/năm lên 6,5%/năm trong tháng này, đưa NCB trở thành ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao thứ 2 trong tháng 8.
Ngân hàng Bắc Á tụt hạng trở thành ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao thứ ba, ghi nhận ở mức 6,35%/năm và được duy trì không đổi so với tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng ở đâu cao nhất trong tháng 9/2022? 07/09/2022 - 17:32
Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng có thể được nhận lãi suất cao trên 6%/năm tại một số ngân hàng khác như: VIB, OceanBank, VPBank, Kienlongbank, Ngân hàng Việt Á, SCB…
Trong tháng này lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tăng cao tại nhiều ngân hàng như: VIB tăng 0,4 điểm %; OceanBank tăng 0,2 điểm %; VPBank tăng 0,3 điểm %; Kienlongbank tăng 0,3 điểm %; HDBank tăng mạnh 0,7 điểm %; Techcombank tăng 0,5 điểm %; LienVietPostBank tăng 0,5 điểm %...
Khảo sát trong nhóm Big 4 gồm các ngân hàng Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng cùng ghi nhận ở mức 4%/năm, không thay đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng trước. Đồng thời đây cũng là lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 8/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,50% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,35% |
4 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
5 |
OceanBank |
- |
6,20% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,10% |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,10% |
8 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
10 |
SCB |
- |
6,00% |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,90% |
12 |
MBBank |
- |
5,90% |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,90% |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
15 |
HDBank |
- |
5,80% |
16 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,80% |
18 |
VietBank |
- |
5,80% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80% |
20 |
PVcomBank |
- |
5,70% |
21 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,60% |
22 |
ABBank |
- |
5,60% |
23 |
TPBank |
- |
5,50% |
24 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
25 |
Eximbank |
- |
5,40% |
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
27 |
SeABank |
- |
5,40% |
28 |
Techcombank |
- |
5,25% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,20% |
30 |
Sacombank |
- |
5,20% |
31 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
32 |
MSB |
- |
5,00% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
4,50% |
34 |
Agribank |
- |
4,00% |
35 |
VietinBank |
- |
4,00% |
36 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
37 |
BIDV |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.