Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ngày 2/8, lãi suất tiền gửi tiết kiệm niêm yết tại kỳ hạn 6 tháng đang dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 7,1%/năm.
Có nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất trong tháng này, bởi vậy bảng so sánh lãi suất tại kỳ hạn 6 tháng cũng có nhiều thay đổi trong tháng 8.
Nguồn: Freepik.
Ngân hàng Xây dựng (CBBank) đang có lãi suất tiết kiệm cao nhất ở mức 7,1%/năm. So sánh với tháng trước, CBBank đã tiến hành điều chỉnh tăng thêm 0,3 điểm % lãi suất.
Lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) cũng tăng thêm 0,2 điểm % từ mức 6,3%/năm lên 6,5%/năm trong tháng này, đưa NCB trở thành ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 6 tháng cao thứ 2 trong tháng 8.
Ngân hàng Bắc Á tụt hạng trở thành ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao thứ ba, ghi nhận ở mức 6,35%/năm và được duy trì không đổi so với tháng trước.
Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng có thể được nhận lãi suất cao trên 6%/năm tại một số ngân hàng khác như: VIB, OceanBank, VPBank, Kienlongbank, Ngân hàng Việt Á, SCB…
Trong tháng này lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tăng cao tại nhiều ngân hàng như: VIB tăng 0,4 điểm %; OceanBank tăng 0,2 điểm %; VPBank tăng 0,3 điểm %; Kienlongbank tăng 0,3 điểm %; HDBank tăng mạnh 0,7 điểm %; Techcombank tăng 0,5 điểm %; LienVietPostBank tăng 0,5 điểm %...
Khảo sát trong nhóm Big 4 gồm các ngân hàng Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng cùng ghi nhận ở mức 4%/năm, không thay đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng trước. Đồng thời đây cũng là lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này.
|
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
|
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
|
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,50% |
|
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,35% |
|
4 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
|
5 |
OceanBank |
- |
6,20% |
|
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,10% |
|
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,10% |
|
8 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
|
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
|
10 |
SCB |
- |
6,00% |
|
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,90% |
|
12 |
MBBank |
- |
5,90% |
|
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,90% |
|
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
|
15 |
HDBank |
- |
5,80% |
|
16 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
|
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,80% |
|
18 |
VietBank |
- |
5,80% |
|
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80% |
|
20 |
PVcomBank |
- |
5,70% |
|
21 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,60% |
|
22 |
ABBank |
- |
5,60% |
|
23 |
TPBank |
- |
5,50% |
|
24 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
|
25 |
Eximbank |
- |
5,40% |
|
26 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
|
27 |
SeABank |
- |
5,40% |
|
28 |
Techcombank |
- |
5,25% |
|
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,20% |
|
30 |
Sacombank |
- |
5,20% |
|
31 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
|
32 |
MSB |
- |
5,00% |
|
33 |
LienVietPostBank |
- |
4,50% |
|
34 |
Agribank |
- |
4,00% |
|
35 |
VietinBank |
- |
4,00% |
|
36 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
|
37 |
BIDV |
- |
4,00% |
Nguồn: Tổng hợp.
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/lai-suat-ngan-hang-ky-han-6-thang-cao-nhat-la-71nam-trong-thang-82022-202285135417.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/