So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 9/2022
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 9/2022
Khảo sát mới nhất cho thấy, lãi suất kỳ hạn 1 tháng của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện dao động trong khoảng 3 - 4%/năm. Trong đó, một số ít ngân hàng đã điều chỉnh tăng lãi suất so với tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 10/2022 07/10/2022 - 21:58
Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi cao nhất là 4%/năm, được ghi nhận tại nhiều ngân hàng gồm: Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), VIB, VietBank, Ngân hàng Việt Á và SCB.
Nhìn chung, phần lớn các ngân hàng vừa nêu không đặt ra một điều kiện cụ thể để nhận được mức lãi suất này. Duy chỉ có VIB là quy định điều kiện tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ hoặc từ 3 tỷ trở lên.
Trong tháng này, HDBank, VIB, VPBank, PVcomBank và Ngân hàng Bản Việt cùng triển khai mức lãi suất 3,9%/năm cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng.
Để nhận được mức lãi suất ngân hàng này, khách hàng giao dịch tại một số ngân hàng cần phải đáp ứng điều kiện tiền gửi như sau:
- HDBank: Dưới 300 tỷ
- VIB: Từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng
- VPBank: Từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ, hoặc từ 50 tỷ trở lên
Ngân hàng Đông Á hiện đang niêm yết mức lãi suất tiết kiệm là 3,8%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và không có điều kiện đi kèm.
Mức lãi suất 3,7%/năm được triển khai tại các ngân hàng gồm VPBank, SHB, SeABank và Ngân hàng OCB. Trong đó, điều kiện mà VPBank đưa ra là phải từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ, và SHB là từ 2 tỷ trở lên.
Bên cạnh đó, lãi suất kỳ hạn 1 tháng tại một số ngân hàng khác cũng ở mức tương đối cạnh tranh, cụ thể như: ABBank là 3,65%/năm, Sacombank là 3,6%/năm, SHB là 3,6%/năm (tiền gửi dưới 2 tỷ), OceanBank là 3,6%/năm, LienVietPostBank là 3,5%/năm,...
Có thể thấy, sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, MSB hiện là ngân hàng huy động lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng thấp nhất, ở mức 3%/năm (không có điều kiện về tiền gửi).
Xét đến nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng tại Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đang được ghi nhận ở cùng mức 3,1%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Kienlongbank |
- |
4,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,00% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,00% |
4 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,00% |
5 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,00% |
6 |
VietBank |
- |
4,00% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,00% |
8 |
SCB |
- |
4,00% |
9 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,90% |
10 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,90% |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,90% |
12 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,90% |
13 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
15 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,80% |
16 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
17 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70% |
18 |
SeABank |
- |
3,70% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,70% |
20 |
ABBank |
- |
3,65% |
21 |
Sacombank |
- |
3,60% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60% |
23 |
OceanBank |
- |
3,60% |
24 |
LienVietPostBank |
- |
3,50% |
25 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,50% |
26 |
TPBank |
- |
3,40% |
27 |
Eximbank |
- |
3,40% |
28 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
3,25% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,20% |
30 |
MBBank |
- |
3,20% |
31 |
Saigonbank |
- |
3,20% |
32 |
Agribank |
- |
3,10% |
33 |
VietinBank |
- |
3,10% |
34 |
Vietcombank |
- |
3,10% |
35 |
BIDV |
- |
3,10% |
36 |
MSB |
- |
3,00% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.