So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 9/2022
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 9/2022
Theo ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước, một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 3 tháng tăng so với hồi tháng 8. Khung lãi suất huy động vốn vẫn được duy trì ổn định trong khoảng 3,4%/năm - 4%/năm, lãi cuối kỳ.
Trong đó, mức lãi suất ưu đãi nhất của kỳ hạn này là 4%/năm, tiếp tục được chứng kiến tại các ngân hàng Kienlongbank, Bac A Bank, ngân hàng Quốc Dân, VIB, VPBank, VietBank, ABBank, MSB, ngân hàng Việt Á và SCB. Trong đó, ngân hàng SCB và Việt Á đã điều chỉnh tăng thêm 0,1%/năm và 0,2%/năm so với tháng trước trong cùng kỳ hạn.
Mức lãi suất ngân hàng 3,95%/năm tiếp tục được ghi nhận tại ngân hàng Oceanbank với tất cả các hạn mức tiền gửi.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 3,9%/năm đang là mức ưu đãi của HDBank, VPBank, Sacombank, SHB, OCB, PVCombank và Bản Việt. Trong đó, ngân hàng VPBank áp dụng lãi suất cho hạn mức từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ, còn SHB áp dụng cho các tài khoản từ 2 tỷ trở lên. Những ngân hàng còn lại không quy định về hạn mức tiền gửi.
Qua khảo sát, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm BIDV, Agribank, Vietinbank và Vietcombank trong tháng này không có thay đổi mới về lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 3 tháng. Mức lãi suất được ghi nhận tiếp tục là 3,4%/năm, áp dụng cho các hạn mức tiền gửi khác nhau. Đây đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất tại thời điểm khảo sát cho cùng kỳ hạn trong 30 ngân hàng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
4% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4% |
4 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4% |
5 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4% |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4% |
9 |
VietBank |
- |
4% |
10 |
ABBank |
- |
4% |
11 |
MSB |
- |
4% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4% |
13 |
SCB |
- |
4% |
14 |
OceanBank |
- |
3.95% |
15 |
HDBank |
- |
3.9% |
16 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3.9% |
17 |
Sacombank |
- |
3.9% |
18 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3.9% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
3.9% |
20 |
PVcomBank |
- |
3.9% |
21 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3.9% |
22 |
LienVietPostBank |
- |
3.8% |
23 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3.8% |
24 |
MBBank |
- |
3.8% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3.8% |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3.8% |
27 |
Eximbank |
- |
3.7% |
28 |
SeABank |
- |
3.7% |
29 |
TPBank |
- |
3.65% |
30 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3.6% |
31 |
Saigonbank |
- |
3.6% |
32 |
Techcombank |
3.45% |
|
33 |
Agribank |
- |
3.4% |
34 |
VietinBank |
- |
3.4% |
35 |
Vietcombank |
- |
3.4% |
36 |
BIDV |
- |
3.4% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.