|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 7,45%/năm trong tháng 9/2022

17:37 | 08/09/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 9, một số ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 năm với mức tăng cao nhất là 0,4 điểm %.

Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) được ghi nhận trong khoảng từ 5,6%/năm đến 7,45%/năm.

 Nguồn: Freepik.

Mức lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 1 năm ghi nhận được là 7,45%/năm, đang được triển khai tại Ngân hàng Xây Dựng (CBBank). Mức lãi suất này không thay đổi so với tháng trước và áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.

Đứng ở vị trí cao thứ hai ở kỳ hạn này là ngân hàng SCB với lãi suất đang được duy trì ở mức 7,3%/năm, không kèm theo yêu cầu về số tiền gửi tối thiểu.

Theo ngay sau đó là hai ngân hàng HDBank và Techcombank có cùng lãi suất tại kỳ hạn 1 năm ở mức 7,1%/năm, giữ nguyên so với tháng trước. Tuy nhiên các ngân hàng này có đính kèm thêm điều kiện để hưởng mức lãi suất này.

HDBank áp dụng lãi suất 7,1%/năm cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên. Còn với số tiền gửi thấp hơn ngân hàng này ấn định lãi suất ở mức 6,2%/năm.

Còn tại Techcombank, ngân hàng này triển khai lãi suất 7,1%/năm với số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Nếu như khoản tiết kiệm không đáp ứng được yêu cầu này sẽ chỉ được nhận lãi suất ngân hàng là 5,65%/năm.

Một số ngân hàng có động thái tăng lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 1 năm trong tháng này có thể kể đến như: Ngân hàng Đông Á (tăng 0,3%/năm), OceanBank (tăng 0,2%/năm), Ngân hàng Bắc Á (tăng 0,1%/năm), Ngân hàng Bản Việt (tăng 0,4%/năm), Ngân hàng Phương Đông (tăng 0,2%/năm), Ngân hàng Việt Á (tăng 0,1%/năm) và Sacombank (tăng 0,2%/năm).

Qua so sánh lãi suất ngân hàng có thể thấy lãi suất thấp nhất đang được triển khai tại kỳ hạn 1 năm là 5,6%/năm. Có khá nhiều ngân hàng đang niêm yết mức lãi suất này có thể kể đến như: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV, LienVietPostBank và VPBank.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Xây Dựng (CBBank)

 

7,45%

2

SCB

-

7,30%

3

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

7,10%

4

Techcombank

Từ 999 tỷ trở lên

7,10%

5

Ngân hàng Đông Á

-

7,00%

6

MSB

Từ 500 tỷ

7,00%

7

OceanBank

-

6,95%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

6,90%

9

Ngân hàng Bản Việt

-

6,80%

10

Ngân hàng OCB

-

6,70%

11

Ngân hàng Việt Á

-

6,70%

12

Kienlongbank

-

6,50%

13

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,50%

14

VietBank

-

6,50%

15

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6,40%

16

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,40%

17

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

6,40%

18

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

6,30%

19

PVcomBank

-

6,30%

20

HDBank

Dưới 300 tỷ

6,20%

21

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

6,20%

22

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20%

23

ABBank

-

6,20%

24

MBBank

-

6,10%

25

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10%

26

SeABank

-

6,10%

27

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,00%

28

Sacombank

-

6,00%

29

Eximbank

-

5,90%

30

Saigonbank

-

5,90%

31

Techcombank

Dưới 999 tỷ

5,65%

32

Agribank

-

5,60%

33

VietinBank

-

5,60%

34

Vietcombank

-

5,60%

35

BIDV

-

5,60%

36

LienVietPostBank

-

5,60%

37

VPBank

Dưới 300 trđ

5,60%

Nguồn: Tổng hợp.

Ngọc Mai