So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 7,45%/năm trong tháng 9/2022
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) được ghi nhận trong khoảng từ 5,6%/năm đến 7,45%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 1 năm ghi nhận được là 7,45%/năm, đang được triển khai tại Ngân hàng Xây Dựng (CBBank). Mức lãi suất này không thay đổi so với tháng trước và áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Đứng ở vị trí cao thứ hai ở kỳ hạn này là ngân hàng SCB với lãi suất đang được duy trì ở mức 7,3%/năm, không kèm theo yêu cầu về số tiền gửi tối thiểu.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 7,6%/năm trong tháng 10/2022 06/10/2022 - 17:50
Theo ngay sau đó là hai ngân hàng HDBank và Techcombank có cùng lãi suất tại kỳ hạn 1 năm ở mức 7,1%/năm, giữ nguyên so với tháng trước. Tuy nhiên các ngân hàng này có đính kèm thêm điều kiện để hưởng mức lãi suất này.
HDBank áp dụng lãi suất 7,1%/năm cho khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên. Còn với số tiền gửi thấp hơn ngân hàng này ấn định lãi suất ở mức 6,2%/năm.
Còn tại Techcombank, ngân hàng này triển khai lãi suất 7,1%/năm với số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Nếu như khoản tiết kiệm không đáp ứng được yêu cầu này sẽ chỉ được nhận lãi suất ngân hàng là 5,65%/năm.
Một số ngân hàng có động thái tăng lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 1 năm trong tháng này có thể kể đến như: Ngân hàng Đông Á (tăng 0,3%/năm), OceanBank (tăng 0,2%/năm), Ngân hàng Bắc Á (tăng 0,1%/năm), Ngân hàng Bản Việt (tăng 0,4%/năm), Ngân hàng Phương Đông (tăng 0,2%/năm), Ngân hàng Việt Á (tăng 0,1%/năm) và Sacombank (tăng 0,2%/năm).
Qua so sánh lãi suất ngân hàng có thể thấy lãi suất thấp nhất đang được triển khai tại kỳ hạn 1 năm là 5,6%/năm. Có khá nhiều ngân hàng đang niêm yết mức lãi suất này có thể kể đến như: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV, LienVietPostBank và VPBank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,45% |
|
2 |
SCB |
- |
7,30% |
3 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
7,10% |
4 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
7,10% |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,00% |
6 |
MSB |
Từ 500 tỷ |
7,00% |
7 |
OceanBank |
- |
6,95% |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,70% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,70% |
12 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,50% |
14 |
VietBank |
- |
6,50% |
15 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,40% |
16 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,40% |
17 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,40% |
18 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,30% |
19 |
PVcomBank |
- |
6,30% |
20 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,20% |
21 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,20% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
23 |
ABBank |
- |
6,20% |
24 |
MBBank |
- |
6,10% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
26 |
SeABank |
- |
6,10% |
27 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
28 |
Sacombank |
- |
6,00% |
29 |
Eximbank |
- |
5,90% |
30 |
Saigonbank |
- |
5,90% |
31 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,65% |
32 |
Agribank |
- |
5,60% |
33 |
VietinBank |
- |
5,60% |
34 |
Vietcombank |
- |
5,60% |
35 |
BIDV |
- |
5,60% |
36 |
LienVietPostBank |
- |
5,60% |
37 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
Nguồn: Tổng hợp.