So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 9/2022
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cập nhật tháng 9/2022
Khảo sát ngày 9/9 cho thấy, một số trong hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đã có động thái điều chỉnh lãi suất đối với tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng. Phạm vi lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 4 - 6,7%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 10/2022 07/10/2022 - 22:29
Dẫn đầu là Ngân hàng Đông Á với mức lãi suất 6,7%/năm. Ngân hàng hiện không đưa ra điều kiện cụ thể để có thể nhận được mức này.
Theo ngay sau là Ngân hàng Quốc dân (NCB) và ABBank với cùng mức lãi suất 6,6%/năm. Hai ngân hàng này cũng không kèm theo điều kiện cụ thể về hạn mức tiền gửi.
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại Ngân hàng Bắc Á và SCB hiện ở cùng mức 6,5%/năm. Tương tự, VIB, VPBank và VietBank và Ngân hàng OCB cùng triển khai mức lãi suất 6,2%/năm.
Điều kiện để nhận mức lãi suất ngân hàng này đối với khách hàng giao dịch tại VIB là phải có tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, và tại VPBank là từ 50 tỷ trở lên.
Các ngân hàng khác cũng có mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tương đối cạnh tranh, cụ thể: Ngân hàng Việt Á là 6,1%/năm, Kienlongbank là 6%/năm, PVcomBank là 5,95%/năm,...
So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước có thể thấy, Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đều đang huy động cùng mức lãi suất 4%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,70% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,60% |
3 |
ABBank |
- |
6,60% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,50% |
5 |
SCB |
- |
6,50% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,40% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,40% |
8 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,20% |
10 |
VietBank |
- |
6,20% |
11 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,20% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,10% |
13 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
14 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,00% |
15 |
SeABank |
- |
6,00% |
16 |
PVcomBank |
- |
5,95% |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,90% |
19 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,80% |
20 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,70% |
21 |
Sacombank |
- |
5,70% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,70% |
23 |
OceanBank |
- |
5,70% |
24 |
MBBank |
- |
5,60% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,60% |
26 |
Eximbank |
- |
5,40% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,30% |
28 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,25% |
29 |
Saigonbank |
- |
5,20% |
30 |
LienVietPostBank |
- |
5,10% |
31 |
MSB |
- |
5,00% |
32 |
Agribank |
- |
4,00% |
33 |
VietinBank |
- |
4,00% |
34 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
35 |
BIDV |
- |
4,00% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.