Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cao nhất 7,3%/năm trong tháng 8/2022
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 9/2022
Sau khi thực hiện khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước, phạm vi lãi suất ngân hàng được được niêm yết từ 5,1%/năm đến 7,3%/năm cho cùng kỳ hạn 3 năm.
Trong đó, 7,3%/năm đang là mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Kiên Long và ngân hàng SCB, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi.
Theo sau đó, ngân hàng Quốc Dân và ngân hàng Đông Á cũng triển khai lãi suất tiền gửi ưu đãi không kém là 7%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi.
6,9%/năm đang là lãi suất huy động vốn được triển khai tại VietBank và ngân hàng Việt Á.
Song song với đó, theo thông tin từ bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có cho mình nhiều sự lựa chọn linh hoạt khác về các mức lãi suất vô cùng cạnh tranh như: ngân hàng Bản Việt (6,8%/năm); ngân hàng Bắc Á, OCB và VPBank (6,7%/năm) - trong đó ngân hàng VPBank triển khai lãi suất cho hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên; ngân hàng PVCombank (6,65%/năm),...
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Vietinbank và Agribank triển khai lãi suất tiết kiệm lần lượt là 5,3%/năm và 5,6%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn này.
Qua khảo sát, mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận là 5,1%/năm do ngân hàng VPBank triển khai cho các hạn mức dưới 300 triệu đồng.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 8/2022 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
7.3% |
2 |
SCB |
- |
7.3% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7.0% |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7.0% |
5 |
VietBank |
- |
6.9% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6.9% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6.8% |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6.7% |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6.7% |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
6.7% |
11 |
PVcomBank |
- |
6.65% |
12 |
MBBank |
- |
6.6% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6.6% |
14 |
OceanBank |
- |
6.6% |
15 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6.5% |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6.5% |
17 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6.5% |
18 |
SeABank |
- |
6.42% |
19 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6.4% |
20 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6.4% |
21 |
Sacombank |
- |
6.3% |
22 |
ABBank |
- |
6.3% |
23 |
Saigonbank |
- |
6.3% |
24 |
HDBank |
- |
6.2% |
25 |
TPBank |
- |
6.2% |
26 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6.2% |
27 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6.1% |
28 |
Eximbank |
- |
6.0% |
29 |
Techcombank |
5.95% |
|
30 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5.8% |
31 |
VietinBank |
- |
5.6% |
32 |
BIDV |
- |
5.6% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
5.6% |
34 |
MSB |
- |
5.6% |
35 |
Vietcombank |
- |
5.4% |
36 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
37 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
38 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,20% |
39 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,10% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.