|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cao nhất 7,3%/năm trong tháng 8/2022

16:10 | 05/08/2022
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất, phạm vi lãi suất huy động vốn dành cho kỳ hạn 3 năm được điều chỉnh tăng so với tháng trước. Hiện tại, biểu lãi suất được áp dụng trong khoảng 5,1%/năm - 7,3%/năm, nhận lãi cuối kỳ.

Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 9/2022

Sau khi thực hiện khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước, phạm vi lãi suất ngân hàng được được niêm yết từ 5,1%/năm đến 7,3%/năm cho cùng kỳ hạn 3 năm. 

Trong đó, 7,3%/năm đang là mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Kiên Long và ngân hàng SCB, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi. 

Theo sau đó, ngân hàng Quốc Dân và ngân hàng Đông Á cũng triển khai lãi suất tiền gửi ưu đãi không kém là 7%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi. 

6,9%/năm đang là lãi suất huy động vốn được triển khai tại VietBank và ngân hàng Việt Á. 

Song song với đó, theo thông tin từ bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có cho mình nhiều sự lựa chọn linh hoạt khác về các mức lãi suất vô cùng cạnh tranh như: ngân hàng Bản Việt (6,8%/năm); ngân hàng Bắc Á, OCB và VPBank (6,7%/năm) - trong đó ngân hàng VPBank triển khai lãi suất cho hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên; ngân hàng PVCombank (6,65%/năm),...

Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Vietinbank và Agribank triển khai lãi suất tiết kiệm lần lượt là 5,3%/năm và 5,6%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn này. 

Qua khảo sát, mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận là 5,1%/năm do ngân hàng VPBank triển khai cho các hạn mức dưới 300 triệu đồng. 

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 8/2022 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Kienlongbank

-

7.3%

2

SCB

-

7.3%

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7.0%

4

Ngân hàng Đông Á

-

7.0%

5

VietBank

-

6.9%

6

Ngân hàng Việt Á

-

6.9%

7

Ngân hàng Bản Việt

-

6.8%

8

Ngân hàng Bắc Á

-

6.7%

9

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6.7%

10

Ngân hàng OCB

-

6.7%

11

PVcomBank

-

6.65%

12

MBBank

-

6.6%

13

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6.6%

14

OceanBank

-

6.6%

15

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

6.5%

16

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

6.5%

17

SHB

Dưới 2 tỷ

6.5%

18

SeABank

-

6.42%

19

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6.4%

20

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

6.4%

21

Sacombank

-

6.3%

22

ABBank

-

6.3%

23

Saigonbank

-

6.3%

24

HDBank

-

6.2%

25

TPBank

-

6.2%

26

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6.2%

27

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

6.1%

28

Eximbank

-

6.0%

29

Techcombank

 

5.95%

30

VPBank

Dưới 300 trđ

5.8%

31

VietinBank

-

5.6%

32

BIDV

-

5.6%

33

LienVietPostBank

-

5.6%

34

MSB

-

5.6%

35

Vietcombank

-

5.4%

36

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,45%

37

Vietcombank

-

5,30%

38

Techcombank

Dưới 999 tỷ

5,20%

39

VPBank

Dưới 300 trđ

5,10%

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ