So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm trong tháng 7/2022: Gửi tiết kiệm ở đâu tốt nhất?
Khảo sát ngày 5/7, một số ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh tăng lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, bảng so sánh lãi suất ngân hàng ở kỳ hạn 3 năm (36 tháng) qua ghi nhận tại hơn 30 ngân hàng trong nước hiện vẫn dao động trong phạm vi từ 5,3%/năm đến 7,3%/năm.
Cụ thể, ngân hàng Kienlongbank và SCB cùng ở vị trí đầu bảng với lãi suất huy động ở mức 7,3%/năm cho mọi khoản tiền gửi. Trong đó, cả hai ngân hàng đều không ghi nhận sự biến động lãi suất tại kỳ hạn 3 năm.
Duy trì lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này vẫn 4 ngân hàng bao gồm: Bac A Bank, VietBank, ngân hàng Quốc Dân và ngân hàng Việt Á với mức niêm yết là 6,9%/năm. Các ngân hàng này đều không có quy định về số tiền gửi khi áp dụng mức lãi suất nói trên.
Ngoài ra, kỳ hạn 3 năm cũng được một số ngân hàng huy động với lãi suất tương đối cạnh tranh như: ngân hàng Bản Việt và ngân hàng Đông Á là 6,8%/năm và không có điều kiện về số tiền gửi; VPBank ấn định ở mức 6,7%/năm (từ 50 tỷ trở lên) và OCB là 6,7%/năm cho mọi khoản tiền gửi; PVcombank triển khai lãi suất là 6,65%/năm,...
Cũng qua ghi nhận trong tháng 7, tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tiền gửi được giữ nguyên giống như tháng trước. Theo đó, Vietinbank và BIDV cùng huy động với lãi suất là 5,6%/năm; Vietcombank quy định mức thấp nhất hiện nay là 5,3%/năm. Riêng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tại kỳ hạn này.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 7/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
7,30% |
2 |
SCB |
- |
7,30% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,90% |
5 |
VietBank |
- |
6,90% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,80% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,80% |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,70% |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,70% |
11 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
12 |
MBBank |
- |
6,60% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,60% |
14 |
OceanBank |
- |
6,60% |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,50% |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,50% |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,40% |
18 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,30% |
19 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,30% |
20 |
Sacombank |
- |
6,30% |
21 |
ABBank |
- |
6,30% |
22 |
Saigonbank |
- |
6,30% |
23 |
SeABank |
- |
6,25% |
24 |
TPBank |
- |
6,20% |
25 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,20% |
26 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,00% |
27 |
Eximbank |
- |
6,00% |
28 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,90% |
29 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,75% |
30 |
VietinBank |
- |
5,60% |
31 |
BIDV |
- |
5,60% |
32 |
MSB |
- |
5,60% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
34 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
35 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.