Lãi suất ngân hàng SCB tăng tại nhiều kỳ hạn trong tháng 6/2022
Khảo sát ngày 3/6, biểu lãi suất huy động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) so với tháng trước được điều chỉnh tăng tại nhiều kỳ hạn. Do đó, khung lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng vẫn nằm trong khoảng từ 4%/năm đến 7,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, ngân hàng SCB vẫn duy trì lãi suất chung là 4%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng.
Từ kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng, ngân hàng này đồng loạt tăng 0,1 điểm % lãi suất cho mỗi kỳ hạn. Cụ thể, lãi suất ngân hàng SCB đang triển khai cho kỳ hạn 6 tháng ở mức cao hơn hẳn các kỳ hạn trước đó là 6%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 7 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6,3%/năm. Sau đó, trường hợp khách hàng gửi tiền tại mỗi kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng sẽ được cộng thêm 0,1 điểm % so với kỳ hạn liên tiếp trước đó.
Ngoài ra, ngân hàng SCB cùng huy động lãi suất tiết kiệm là 7,3%/năm cho các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, tương ứng mỗi kỳ hạn tăng 0,3 điểm %.
Bên cạnh hình thức tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, ngân hàng SCB cũng có thêm các hình thức lĩnh lãi khác với khung lãi suất cụ thể như sau: lĩnh lãi hàng năm (6,82%/năm - 7,05%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,68%/năm - 7,16%/năm), lĩnh lãi hàng quý (từ 5,94%/năm đến 7,08%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (từ 3,93%/năm đến 7,03%/năm) và lĩnh lãi trước (3,87%/năm - 6,75%/năm). Lãi suất tại các hình thức lĩnh lãi này cũng được điều chỉnh tăng so với trước.
Riêng đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất được huy động tại SCB vẫn ở mức tương đối thấp là 0,2%/năm và chỉ áp dụng cho lĩnh lãi hàng tháng.
Lãi suất ngân hàng SCB dành cho khách hàng cá nhân mới nhất tháng 6/2022
LOẠI TIỀN GỬI |
LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM) |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM) |
LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||||
Có kỳ hạn |
||||||
1 tháng |
4 |
3,87 |
||||
2 tháng |
4 |
3,93 |
3,88 |
|||
3 tháng |
4 |
3,94 |
3,89 |
|||
4 tháng |
4 |
3,95 |
3,9 |
|||
5 tháng |
4 |
3,96 |
3,91 |
|||
6 tháng |
6 |
5,94 |
5,9 |
5,8 |
||
7 tháng |
6,3 |
6,18 |
6,04 |
|||
8 tháng |
6,4 |
6,27 |
6,1 |
|||
9 tháng |
6,5 |
6,38 |
6,35 |
6,16 |
||
10 tháng |
6,6 |
6,42 |
6,22 |
|||
11 tháng |
6,7 |
6,5 |
6,27 |
|||
12 tháng |
7,3 |
7,16 |
7,08 |
7,03 |
6,75 |
|
15 tháng |
7,3 |
7,02 |
6,96 |
6,63 |
||
18 tháng |
7,3 |
7,03 |
6,96 |
6,91 |
6,52 |
|
24 tháng |
7,3 |
7,05 |
6,91 |
6,84 |
6,79 |
6,3 |
36 tháng |
7,3 |
6,82 |
6,68 |
6,61 |
6,57 |
5,91 |
Cũng trong tháng 6 này, ngân hàng SCB tiếp tục triển khai nhiều sản phẩm huy động khác như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,.. kết hợp với nhiều mức lãi suất ưu đãi để khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Đặc biệt tại hình thức tiết kiệm online, khách hàng được nhận lãi suất ưu đãi hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ từ 0,2 điểm % đến 0,85 điểm % tại đa số các kỳ hạn gửi. Khung lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dưới hình thức này cũng tăng tại nhiều kỳ hạn và hiện dao động từ 4%/năm đến 7,55%/năm.
Với hình thức tiết kiệm trực tuyến này, Ngân hàng SCB còn áp dụng thêm các kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với mức lãi suất được ấn định chung là 4%/năm.
Vậy qua ghi nhận, lãi suất cao nhất hiện nay tại ngân hàng SCB ở mức 7,55%/năm dành cho các khoản tiền gửi online có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online tháng 6/2022 mới nhất
KỲ HẠN |
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE |
||
LĨNH LÃI TRƯỚC |
LĨNH LÃI HÀNG THÁNG |
LĨNH LÃI CUỐI KỲ |
|
31, 39, 45 ngày |
3,87 |
- |
4 |
1 tháng |
3,87 |
- |
4 |
2 tháng |
3,88 |
3,93 |
4 |
3 tháng |
3,89 |
3,94 |
4 |
4 tháng |
3,9 |
3,95 |
4 |
5 tháng |
3,91 |
3,96 |
4 |
6 tháng |
6,6 |
6,75 |
6,85 |
7 tháng |
6,61 |
6,78 |
6,9 |
8 tháng |
6,62 |
6,81 |
6,95 |
9 tháng |
6,62 |
6,83 |
7 |
10 tháng |
6,63 |
6,86 |
7,05 |
11 tháng |
6,64 |
6,89 |
7,1 |
12 tháng |
6,77 |
7,06 |
7,3 |
13 tháng |
6,86 |
7,06 |
7,45 |
15 tháng |
6,82 |
7,18 |
7,5 |
18 tháng |
6,74 |
7,16 |
7,55 |
24 tháng |
6,51 |
7,03 |
7,55 |
36 tháng |
6,09 |
6,79 |
7,55 |
Nguồn: SCB.